K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2017

Đáp án B.

Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.

Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.

Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.

- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.

FOR REVIEW

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP

9 tháng 8 2018

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)

Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.

won’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.

wouldn't fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.

D. would haven’t fallen

Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.

1 tháng 1 2020

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.

A. won’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.

B. wouldn’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.

D. would haven’t fallen

Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”

26 tháng 9 2019

Đáp án : B

Câu điều kiện loại 3, vế sau được chia theo cấu trúc “would/could/…+have+quá khứ phân từ II”

5 tháng 6 2019

Đáp án là B.

Cụm từ: make sth a priority over sth [ ưu tiên làm cái gì hơn là cái gì ]

Câu này dịch như sau: Bởi vì Mark cần thi đỗ kỳ thi, anh ấy ưu tiên cho việc học hơn là xem chương trình tivi yêu thích. 

4 tháng 12 2018

Đáp án A

Câu này về nghĩa mang tính chất đối lập giữa 2 vế

Although (mặc dù) + mệnh đề

1 tháng 8 2017

Kiến thức: Câu điều kiện

Tạm dịch:

Nếu anh đã biết nhiều hơn về công nghệ thông tin, anh hẳn sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính.

A. Không biết về công nghệ thông tin giúp anh đầu tư vào một số công ty máy tính.

B. Anh đã không biết nhiều về công nghệ thông tin và anh đã không đầu tư vào bất kỳ công ty máy tính nào.

C. Biết về công nghệ thông tin, anh đã đầu tư vào một số công ty máy tính.

D. Anh đã đầu tư vào một số công ty máy tính mà không có kiến thức về công nghệ thông tin.

Câu A, C, D nghĩa không phù hợp.

Chn B

21 tháng 12 2018

Đáp án B

Nếu anh ta biết nhiều hơn về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính

A. Biết về internet giúp anh ta đầu tư vào một số công ty máy tính

B. Anh ấy không biết nhiều về internet và anh ấy không đầu tư vào công ty máy tính nào

C. Biết về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính

D. Anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính mà không cần hiểu biết về Internet

6 tháng 10 2017

B

Nếu anh ta biết nhiều hơn về Internet, anh ta đã đầu tư vào một số công ty máy tính

A.   Biết về internet giúp anh ta đầu tư vào một số công ty máy tính

B.   Anh ấy không biết nhiều về internet và anh ấy không đầu tư và máy tính

C.   Biết nhiều về Internet, anh ta đã đầu tư vào một số công ty máy tính

D.   Anh ta sẽ đầu tư vào một số công ti máy tính mà không cần hiểu về Internet

Câu đầu bài là câu điều kiện loại 3 ( dùng để nói về sự việc ngược với thực tế trong quá khứ)

Đáp án B

12 tháng 12 2018

Đáp án B.

Dựa vào động từ ở vế chính “would have been”.

à Đây là câu điều kiện loại 3, điều kiện không có thực ở quá khứ, nên chọn B. had focused.

Tạm dịch: Nếu các ứng cử viên chính tập trung nhiều hơn vào vấn đề, các kết quả của cuộc bầu cử đã khá khác.