K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2018

A

A. By virtue of + N/ Ving: Bởi vì     

B. With regard to + N/ Ving: xét về vấn đề, có liên quan tới

C. In view of + N/ Ving: xét thấy, lưu tâm đến   

D. In recognition of+ N/ Ving: được công nhận về

=> Đáp án A

Tạm dịch: Do thiếu kinh nghiệm, việc cô không đảm bảo được hợp đồng là không đáng ngạc nhiên.

13 tháng 5 2017

Đáp án A

A. By virtue of + N/V-ing: Bởi vì

B. With regard to + N/V-ing: Về mặt, về vấn đề, có liên quan tới.

C. In view of + N/V-ing: Xét thấy, Lưu tâm đến.

D. In recognition of + N/V-ing: Được công nhận về.

Dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản hợp đồng không có gì là ngạc nhiên.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

28 tháng 11 2017

Chọn B

A. go(v): đi

B. move(v): di chuyển

C. dive(v): lặn

D. jump(v): nhảy

Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.

5 tháng 1 2020

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

impertiment (adj): xấc xược

A. inadequate (adj): không đầy đủ                   B. smooth (adj): mịn

C. healthy (adj): khỏe mạnh                             D. respectful (adj): kính trọng

=> impertiment >< respectful

Tạm dịch: Quan điểm của Salish là đúng nhưng cách cư xử của anh ta với cha anh ta khá xấc xược.

Chọn D 

27 tháng 1 2019

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

impertinent (a): xấc láo, hỗn xược

healthy (a): khoẻ mạnh                        smooth (a): trôi chảy, suôn sẻ

inadequate (a): không thỏa đáng                    respectful (a): tôn trọng

=> impertinent >< respectful

Tạm dịch: Quan điểm của Satish là chính xác nhưng thái độ của anh với cha khá xấc láo.

13 tháng 11 2019

Đáp án A

Giải thích: Sau chỗ trống đã có một động từ cho câu nên chỗ trống chỉ có thể là một mệnh đề quan hệ hoặc mệnh đề rút gọn để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ. Động từ "portray" mang tính chủ động nên có thể rút gọn thành dạng V-ing.

Dịch nghĩa: Một họa sĩ vẽ chân dung một đứa trẻ sẽ làm hết sức mình để thể hiện sự ngây thơ và thiếu kinh nghiệm trong khuôn mặt của trẻ.

          B. who portray a child = người vẽ chân dung một đứa trẻ

Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ, tuy nhiên chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ cần được chia ở dạng số ít.

          C. he portrays a child = anh vẽ chân dung một đứa trẻ

Đây là một mệnh đề hoàn chỉnh rồi chứ không phải mệnh đề dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ.

          D. portrayed a child = được vẽ chân dung một đứa trẻ

Động từ “portray” không mang tính bị động nên không thể rút gọn thành dạng phân từ.

22 tháng 5 2019

Đáp án B.

In spite of + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Trận đấu bóng chày vẫn không bị hủy bất kể trời mưa.

28 tháng 4 2019

Đáp án C

Cấu trúc:

- Confide in sb: nói riêng/ tâm sự với ai (về bí mật/ những việc riêng tư)

- Conceal /kən'si:l/ (v): che giấu, che đậy

E.g: He couldn’t conceal his irritation.

- Confess /kən'fes/ (v): thú tội, thú nhận

E.g: He finally confessed to the murder.

- Consent /kən'sent/ (v): đóng ý, tán thành

E.g: They eventually consented to let US enter.

Đáp án C (Anh ấy không nói bí mật riêng cùa mình với những người khác, nhưng anh ấy lại

tâm sự với cô ấy.)

15 tháng 5 2018

Chọn C