K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2018

B

“ no matter who/ what/ how ...+ S  + V” bất cứ ai / điều gì/ như thế nào

ð Đáp án B

Tạm dịch:  Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ của tôi bất kể bạn nói gì.

5 tháng 12 2018

Đáp án B

- No matter what = Whatever: dù có gì… đi chăng nữa

E.g: Whatever happens, you know that I’ll stand by you.

- Whether … or: hoặc … hoặc

- Because: bởi vì

- Although + : mặc dù

ð Đáp án B (Tôi sẽ không thay đổi quyết định dù bạn nói gì đi chăng nữa.)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 11 2019

Đáp án D

Cấu trúc: get around sb: lay chuyển ai

24 tháng 2 2017

Đáp án B

Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì.
Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Because: Bởi vì.
C. If: Nếu.
D. When: Khi mà.

13 tháng 2 2017

Chọn C.

Đáp án C
Ta có: (to) bear in mind: có nghĩa là, nhớ rằng, hãy ghi nhớ
Dich: Trước khi bạn kí một hợp đồng, hãy nhớ rằng bạn se không thể thay đổi bất cứ điều gì sau đó.

11 tháng 12 2017

Đáp án C

resort TO sth: sử dụng đến cái gì (tiêu cực)

utilize sth: sử dụng sth

resolve ON sth/V-ing: kiên quyết làm gì

have a recourse TO sb/sth: nhờ cậy ai, cái gì

Dịch: Dù giận dữ đến đâu, mẹ tôi cũng không bao giờ sử dụng bạo lực

1 tháng 2 2018

Đáp án C.

A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

D. white lie: lời nói dối vô hại.

Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

13 tháng 9 2019

Chọn A