K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2019

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định

- Nói về 1 đối tượng (chỉ 1 có chủ ngữ):

+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S + would rather + do sth (than do sth): Thà làm gì (hơn là làm gì)

+ Mong muốn ở quá khứ: S + would rather + have + V_ed/P2: Đáng lẽ đã có thể … (trái với thực tế)

- Nói về 2 đối tượng (có 2 chủ ngữ):

+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S1 + would rather + S2 + V_quá khứ đơn: Ai đó mong ai đó tốt hơn nên làm gì

+ Mong muốn ở quá khứ: S1 + would rather + S2 + had + V_ed/P2: Mong ai đã làm gì (trái với thực tế)

Dấu hiệu trong câu: Chủ ngữ “I”, “you”, “last Tuesday”

Tạm dịch: Tôi mong bạn thà rằng đã đến trường vào cuối thứ ba tuần trước còn hơn.

Chọn D

27 tháng 3 2017

Đáp án C

Câu này thuộc dạng đặc biệt của câu điều kiện loại 3

But for/Had it not been for/Without + N, S + would +have + Ved/3: Nếu không có nhờ vào

3 tháng 3 2017

Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) đây là câu điều kiện loại 3.

Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ)

23 tháng 7 2019

Đáp án A.

Ta có cấu trúc nói về Thích ai đó làm gì hơn:

- Would rather somebody did something (trong hiện tại)

- Would rather somebody had done something (trong quá khứ)

Ex: I would rather you had not talked to your mom like that, she was in deep dismal (rất đau buồn).

8 tháng 12 2019

Đáp án A.

Ta có cấu trúc nói về Thích ai đó làm gì hơn:

- Would rather somebody did something (trong hiện tại)

- Would rather somebody had done something (trong quá khứ)

Ex: I would rather you had not talked to your mom like that, she was in deep dismal (rất đau buồn)

MEMORIZE

Would rather:

+ do sth/ not do sth: thích/không thích làm gì

+ do sth than do sth: thà làm gì còn hơn làm gì

+ sb did/ didn’t do sth: thích ai làm/không làm gi

+ had done sth: mong giá như đã làm (nhưng đã không làm)

29 tháng 8 2019

Đáp án C.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một tình huống không thể xảy ra ở quá khứ.
If + S + had PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi nghe anh ta, tôi sẽ không lạc đường

30 tháng 12 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

suggest (v): đề nghị                                        carry (v): mang

convey (v): truyền đạt                                    bear (v): mang

bear responsibility: chịu trách nhiệm

Tạm dịch: Tôi không muốn làm người quản lý cấp cao. Bạn phải chịu rất nhiều trách nhiệm.

Chọn D

27 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

28 tháng 10 2018

A

“ would have got” => câu điều kiện loại 3 => loại đáp án B và C

Dựa vào văn cảnh của câu

ð Đáp án A

Tạm dịch:  Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.

16 tháng 4 2017

Đáp án D

 Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Trong câu ta sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + have + PP +…

Câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo: Had + S + PP +…, S + would/could… + have + PP +…

Tạm dịch: Nếu cậu đã đến sớm hơn mười phút, cậu hẳn đã có được chỗ ngồi tốt hơn rồi.