K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ những lễ hội hoa hồng Bun-ga-ri tuyệt vời như vậy lại có thể được tổ chức tại thủ đô của chúng ta.

It never entered my head that ... = I never thought that...: Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng, biết rằng.

Kiến thức cần nhớ

Cấu trúc diễn đạt “chưa bao giờ nghĩ rằng”:

- It never enters/ entered my head that

- it never occurred to me that

- It never crossed my mind that

12 tháng 8 2018

Đáp án D

Viết “ Tôi không bao giờ nghĩ rằng…” trong Tiếng Anh”

+ I never thought that

+ I didn’t suppose/ guess that

+ It never crossed my mind that

+ It never entered my head that

Dịch: Tôi không bao giờ nghĩ rằng điều tồi tệ như vậy sẽ xảy ra

26 tháng 3 2019

Đáp án D

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ những lễ hội hoa hồng Bun-ga-ri tuyệt vời như vậy lại có thể được tổ chức tại thủ đô của chúng ta.

It never entered my head that... = I never thought that...: Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng, biết rằng.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

23 tháng 10 2018

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V

Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + be + V.ing

Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó.

Chọn A

17 tháng 8 2018

Đáp án A.

Dựa vào động từ would attend ở vế chính Đây là câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng là A. Were I to have.

Tạm dịch: Giờ mà có chút thời gian rnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được t chức địa phương. Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện 2:

Were + S + N/ Adj + (To V...), S + would/ could/ might + V

Ex: - Were I your brother, I would go abroard.

- Were I to know his address, I would give it to you

26 tháng 11 2018

Đáp án A.

Dựa vào động từ would attend ở vế chính → Đây là câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng là A. Were I to have.

Tạm dịch: Giờ mà có chút thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được tổ chức ở địa phương.

Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 2:

          Were + S + N/adj + (To V…), S + would/ could/ might + V

Ex: - Were I your brother, I would go abroard.

       - Were I to know his address, I would give it to you.

4 tháng 1 2020

Đáp án A

Kiến thức: thì quá khứ đơn

Giải thích:

Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ

Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

Tạm dịch: Cuộc họp thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương (APPF) đã

được tổ chức tại Hà Nội, thành phố thủ đô xinh đẹp và yên bình của chúng tôi, từ ngày 18 đến 21 tháng 1 năm 2018.

13 tháng 3 2019

Đáp án A

Cut in: xen vào, chen vào

Dịch: Rebecca đã xem ngang vào cuộc trò chuyện của chúng tôi để nói cho chúng tôi biết rằng Jack vừa mới bị thương

29 tháng 6 2017

Đáp án B

Câu điều kiện loại 2, dạng đảo ngữ. Cấu trúc:

Were S + to V, S would V.

à Câu hỏi: Were S + to V, would S V?

Dịch: Nếu bạn được đề nghị công việc đó, bạn có phải chuyển tới một thành phố khác không?