K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 1 2019

D

Cấu trúc so sánh bằng

S + V + so/ as  + adj/ adv  + as

=> Đáp án D

Tạm dịch: John trả 20 đô la cho bữa ăn của anh ấy. Anh ấy nghĩ nó không tốn kém nhiều như vậy

1 tháng 7 2017

Đáp án B

So sánh bằng: As + adj/ adv + as

Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng so ...as thay cho as ...as

A. sai vì thiếu “as”

C. sai vì less + than

D. sai vì many dùng cho danh từ đếm được số nhiếu; nhưng trong câu là danh từ không đếm được“$2”

Đáp án B (John đã trả 2 đô cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy nghĩ.)

1 tháng 10 2019

B

A.   Sai  vì thiếu “ as”

B.   Không nhiều như

C.   Sai ngữ pháp vì “ less than”

D.   Không nhiều như ( sai vì  2 đô la là tiền => danh từ không đếm được nên không dùng “ many”)

ð Đáp án B

Tạm dịch: John đã trả 2 đô la cho bữa ăn của mình, không nhiều như anh ta nghĩ.

29 tháng 6 2018

Đáp án B

Not so much/ many as something: không nhiều như

Giá tiền là không đếm được → dùng not so much as

Dịch: Jim trả $40 cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy tưởng

24 tháng 1 2018

Đáp án là C.

Câu hỏi đuôi, nếu như trong câu là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại 

12 tháng 1 2018

Đáp án A.

A. to take out: lấy ra, rút sạch, nhổ (răng)

B. to cross out: xóa bỏ

C. to break off: rời ra, lìa ra

D. to try on: thử cái gì

Vậy chọn đáp án A

8 tháng 9 2018

Đáp án : B

Good Heavens: Trời ơi! ( dùng để diễn tả sự ngạc nhiên hoăc khó chịu)

Never mind, better job next time!: kệ nó đi, cố gắng lần sau nhé.

It’s okay. Don’t worry : Ổn rồi . Đừng lo lắng!

That's brilliant enough!; thế là đủ giỏi rồi.

Không nên chọn C vì C không đưa ra lời an ủi động viên. Trong 2 phương án B và D thì B thích hợp hơn

do B đưa ra lời động viên cố gắng lần sau.

24 tháng 9 2017

Kiến thức kiểm tra: Liên từ, giới từ

A. Despite (giới từ) + N/V_ing: Mặc dù

B. Otherwise = If (liên từ): Nếu không thì (thường đứng giữa 2 mệnh đề)

C. Regarding = About = Concerning (giới từ) + N: Về việc

D. Although (liên từ) + S + V + O: Mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng nó không phải là yêu cầu cho vị trí được quảng cáo.

Chọn D

5 tháng 12 2017

Đáp án C.
“scarcely” mang nghĩa phủ định. Mà trước đó đã có “do not”.
Vì vậy: scarcely have => have
Dịch: Với sự phát triển của Internet và World Wide Web, các doanh nhân hiếm khi đi du lịch nhiều như trước đây.

31 tháng 5 2019

Đáp án C.

Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.

Ex: I can’t hardly understand what you say: Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.

Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: N được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.

- development (n): sự phát triển

Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp

- businessman (n): doanh nhân