Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Ta xét nghĩa các phương án:
A. far-sighted (a): tầm nhìn xa rộng; viễn thị
B. far-fetched (a): không thực tế, không thuyết phục
C. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng
D. far-flung (a): xa xôi, xa tít, phân bố trải rộng
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện mục đích là để mang giáo dục đến với trẻ em ở những vùng xa xôi.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
Khi nói đến một sự vật, sự việc được biết đến chính xác cụ thể ta sử dụng quán từ “the”.
Dịch câu: Sahara ở Châu Phi là sa mạc lớn nhất thế giới.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
- heavily = to a great degree.
Ta có collocation (sự kết hợp từ vựng): heavily polluted: bị ô nhiễm nặng nề.
FOR REVIEW |
Ngoài ra chúng ta còn có các kết hợp từ sau: badly, highly, seriously, severely + polluted |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn D.
Đáp án D
Xét 4 đáp án ta có:
A. much: nhiều. Từ này thường bổ nghĩa cho tính từ so sánh hơn.
B. largely: phần lớn, rộng rãi, trên quy mô lớn
C. fully: đầy đủ, hoàn toàn
D. heavily: nặng
Xét về ngữ nghĩa thì đáp án D là phù hợp nhất.
Dịch: Bầu không khí bị ô nhiễm một cách nghiêm trọng ở một số vùng công nghiệp được gọi là “sương khói”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C.
So sánh bội số: S + tobe + bội số + as + adj + as + O: lưu ý ở đây, The inflation rate phải dùng adj là high và “that” thay thế cho “The inflation rate”
Chọn B Câu đề bài: Trên thang điểm từ 1 đến 10, ở những khu vực sa mạc cận nhiệt đới như vậy thì rủi ro của việc sa mạc hóa được ước tính là 7.6.
Scale: thước đo Rate: ti lệ Grade: cấp độ Rank: thứ hạng