K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 1 2017

Chọn đáp án C

Cấu trúc đảo ngữ với Only after:

Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo

Ta thường gặp trường hợp:

Only after + had + S1 + done sth + did + S2 + do sth (dạng chủ động)

Hoặc Only after + had + S1 + done sth + were/was + S2 + done sth (dạng bị động)

Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.

Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là C.

Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên giải thích quy trình một cách rõ rang thì học sinh mới được phép bắt đầu thí nghiệm.

26 tháng 9 2019

Đáp án là C.

Câu này dịch như sau: Chỉ sau khi tôi giải thích cho anh ấy thì anh ấy mới hiểu vấn đề.

Cấu trúc đảo ngữ: Only after S + V + ĐẢO NGỮ [ TRỢ ĐỘNG TỪ + S + ĐỘNG TỪ CHÍNH]

23 tháng 4 2017

Chọn B

15 tháng 2 2019

Chọn B

16 tháng 10 2018

Đáp án D

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more and more + long-adj: ngày càng… Các đáp án còn lại không phù hợp, sai cấu trúc.

19 tháng 4 2017

Đáp án D

Cấu trúc:

- Tính từ ngắn-er + and + tính từ ngắn-er/ More and more + tính từ dài (càng ngày càng…)

ð Đáp án D (Càng ngày càng khó hiểu những gì mà giáo sư giải thích.)

13 tháng 10 2019

C

Câu gián tiếp trật tự giống câu khẳng định

 =>  Đáp án C

Tạm dịch: Cảnh sát giải thích cho chúng tôi làm thế nào chúng tôi có thể đến được chợ.

18 tháng 3 2019

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

A. attention /ə'ten∫(ə)n/ (n): sự chú ý

B. attentive /ə’tentiv/ (a): chăm chú, chú ý, lưu tâm

C. attentively /ə'tentivli/ (adv): một cách chăm chú

D. attentiveness /ə’tentivnis/ (n): thái độ ân cần, sự săn sóc chu đáo

Quy tắc:

Sau to be + adj => Đáp án B

Tạm dịch: Giảng viên giải thích vấn đề đó rất rõ ràng và luôn chủ ý đáp lại những câu hỏi.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

18 tháng 5 2019

Đáp án D

Giải thích:

A. desire (n) khát khao   

B. ambition (n) tham vọng, hoài bão

C. willingness (n) sự sẵn sàng

D. intention (n) ý định

Ta có cụm từ:

have an intention of + Ving: có ý định làm gì;

have no intention of + Ving: không có ý định làm gì

     Dịch: Anh ấy rõ ràng không có ý định làm bất cứ việc gì, mặc dù chỉ còn 1 tuần nữa là đến kì thi.