K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2019

Đáp án D

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

- Could/ May Might + have + P2: có thể là...

=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.

- Should + have + P2 => Diễn đạt một việc lẽ ra đã phải làm nhưng không làm

- Must + have + P2 => Dùng để chỉ những suy luận hợp lí trong quá khứ

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.

31 tháng 5 2017

Chọn B       Sử dụng cấu trúc there are để giới thiệu.

Thấy trong câu không có hình thức đảo ngữ nên ta chọn B.

23 tháng 6 2019

Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

Could/ May/ Might + have P2: có thể là…

=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở. 

Must have P2 / Can't have P2

=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)

 Must + have P2 

=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng

Should + have P2: đã nên…

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.

28 tháng 6 2018

Đáp án C

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

Đáp án A sai vì must để chỉ sự bắt buộc.

Đáp án C sai vì should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên =>Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Không có cấu trúc can have + V(P.P) chỉ có could have + V(P.P): Có lẽ đã dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Dịch nghĩa: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy chắc hẳn là đã trải qua việc gì kinh khủng lắm

1 tháng 8 2019

Chọn A

13 tháng 1 2019

Đáp án A

Giải thích: Be that as it may = Mặc dù như thế

Dịch nghĩa: Cha tôi đang trở nên già và hay quên. Mặc dù như thế, ông kinh nghiệm và hữu ích.

          B. Regardless of + N / V-ing = bất kể

          C. Lest = sợ rằng

          D. Consequently = do đó

14 tháng 1 2017

Should have: được dùng dể nói về những sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ.

Must have: được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc. (có cơ sở )

Trong câu này, đáp án đúng là D. Vì câu “Tim looks so frightened and upset.” ( Tim trông rất sợ hãi và buồn phiền. ) là cơ sở để kết luận, chắc chắn có thứ gì đó khủng khiếp đã xảy ra.

14 tháng 3 2017

Đáp án C

Sửa wanted => want.

Cấu trúc Câu điều kiện loại 1: If S V, S will V , dùng để chỉ điều kiện có thể xảy ra.

Dịch: Nếu bạn muốn được chọn vào công việc này, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực đó.

6 tháng 11 2019

Đáp án B.

Cụm “catch fire”: bắt lửa 

19 tháng 5 2018

Chọn B