K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 7 2018

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

+ Đáp án A sai vì người ta không đặt giới từ trước đại từ quan hệ "that"

+ Đáp án B sai vì có đại từ quan hệ "whom" thì không có từ "him"

+ Đáp án D sai vì cấu trúc: have confidence in sb: tin tưởng vào ai

Tạm dịch: Dr. Sales là người mà tôi không tin tưởng.

19 tháng 2 2017

Đáp án A.

Somebody shouldn’t: không nên làm một hành động gì đó

Somebody can’t: không thể trên thực tế, diễn tả hành động trong thì hiện tại -> không phù hợp làm đáp án

Somebody won’t: sẽ không thể, diễn tả hành động trong thì tương lai -> không phù hợp làm đáp án

Somebody mustn’t: không được, diễn tả một hành động không cho phép -> không phù hợp làm đáp án

Dịch nghĩa: “Bạn vẫn sẽ đi nghỉ mát ở Florida à?” “Đúng vậy, nhưng tôi thật sự không nên bởi tôi không có nhiều tiền.”

18 tháng 9 2017

Đáp án A.

Somebody shouldn’t: không nên làm một hành động gì đó.

Somebody can’t: không thể trên thực tế, diễn tả hành động trong thì hiện tại -> không phù hợp làm đáp án.

Somebody won’t: sẽ không thể, diễn tả hành động trong thì tương lai -> không phù hợp làm đáp án.

Somebody mustn’t: không được, diễn tả một hành động không cho phép -> không phù hợp làm đáp án.

Dịch nghĩa: “Bạn vẫn sẽ đi nghỉ mát ở Florida à?” “Đúng vậy, nhưng tôi thật sự không nên bởi tôi không có nhiều tiền.”

1 tháng 1 2019

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Much as + mệnh đề = mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, tôi không thật sự thích cô ấy.

Phương án A. I don’t really like her even though I admire her achievements = Tôi không thật sự thích cô ấy mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tích của cô ấy, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. I don’t really like her because I don’t admire her achievements = Tôi không thực sự thích cô ấy vì tôi không ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy.

          C. Whatever her achievements, I don’t really like her = Bất kể những thành tích của cô ấy là gì, tôi không thật sự thích cô ấy.

          D. I like her achievements, so I admire her = Tôi thích những thành tích của cô ấy, nên tôi ngưỡng mộ cô ấy.

14 tháng 1 2017

Đáp án B

Kiến thức câu điều kiện

Câu A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + V(quá khứ), S + would + V.inf

Câu C, D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc để làm thì tôi sẽ đi xem phim.

= Bởi vì tôi có quá nhiều việc để làm nên tôi không thể đi xem phim.

Đáp án: B

8 tháng 5 2017

Đáp án C

- self-opinionated /self 'əpɪnjəneɪtɪd/ (adj): bảo thủ, cố chấp

- self-controlled /self kən'trəʊld/ (adj): tự kiểm soát, kiềm chế

Tạm dịch: Tôi không có thời gian để tranh luận với người phụ nữ cố chấp này.

13 tháng 5 2017

Chọn B

20 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

- I don’t have enough money; otherwise, I would buy that bag. (Tôi không có đủ tiền; nếu không thì tôi sẽ mua cái túi đó.) => sự việc ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2

Cấu trúc: If + S + V-past, S + would/ could/ might + V (bare-inf) (câu điều kiện loại 2)

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc trái với thực tế ở hiện tại

A, B: sai nghĩa với câu ban đầu

D: sai cấu trúc

Dịch: Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua cái túi đó.

27 tháng 12 2017

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa 

Giải thích:

Nếu tôi đã không có nhiều việc để làm, tôi sẽ đã đi xem phim.

A. Bởi vì tôi phải làm nhiều công việc nên tôi không thể đi xem phim.

B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm rất nhiều việc.

C. Có rất nhiều công việc không thể cản trở tôi đi xem phim.

D. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu tôi phải làm việc.

27 tháng 9 2019

B

Cụm “up to one’s ears”= “very busy”: vô cùng bận rộn

31 tháng 10 2019

Chọn đáp án A

Câu ban đầu: Nếu tôi đã không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.

A. Bởi vì tôi đã phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim.

B. Tôi đi xem phim khi tôi làm quá nhiều việc.

C. Nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim.

D. Tôi chưa bao giờ đi xem phim nếu tôi có việc phải làm.

“If I hadn’t had so much work to do _________, I would have gone to the movies” - câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ