K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 2 2019

Đáp án B

Cụm từ: Advertising campaign: chiến dịch quảng cáo

Policy: chính sách

Struggle: cuộc đấu tranh

Promotion: quảng cáo, khuyến mại

Tạm dịch: nhờ vào chiến dịch quảng cáo hiệu quả vào những năm 1880, việc hút thuốc đã trở nên phổ biến

1 tháng 10 2018

Đáp án là D. So far: từ trước đến giờ, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.

1 tháng 1 2019

Chọn  C

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

25 tháng 6 2018

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Không hề có chỗ cho tôi để......

A. mông

B. thức ăn thừa

C. thanh

D. vẫn còn

put st butt: có gì đó được làm

“ Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Chẳng có chỗ nào để tôi châm điếu thuốc của mình cả”

1 tháng 12 2017

Đáp án D

- Must have + PP: chắc hẳn đã làm gì

- Ought to V (bare-inf: nên làm gì

- Could have PP: có thể đã làm gì

- Can + be + PP: có thể được/bị làm gì (bị động)

Vì chủ ngữ là “Widespread forest destruction” chỉ vật nên câu này phải chia động từ ở dạng bị động

Đáp án D ( Việc phá rừng trên diện rộng có thể được thấy rõ ở vùng này.)

16 tháng 8 2017

Đáp án B.

Cụm cố định accept one’s deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.

- fine (adj):

1. rất tốt. Ex: He’s a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.

2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kế hoạch này cũng khá ổn.

- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.

Ex: Mark became a dear friend.

7 tháng 9 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Phân biệt nghĩa, cách sử dụng và cấu trúc của các động từ đồng nghĩa:

- target sth/ sb: nhắm vào đối tượng nào

- point (at/to/ toward sb/ sth): chỉ vào ai/ cái gì; point sth (at sb/sth) = aim sth at sb/ sth

- aim (v) = try to plan or achieve some; aim sth at sb = to say or do sth that is intended to influence or effect a particular person or group

- focus on (v): tập trung vào

Tạm dịch: Quảng cáo trên TV vào buổi chiều muộn có xu hướng nhắm đến trẻ nhỏ.

Chọn A

21 tháng 8 2017

B

A. repeat (v) lặp lại, nhắc lại  

B. repeatedly (adv)nhắc đi nhắc lại

C. repetitiveness (n) sự lặp đi lặp lại

D. repetitive (adj) có đặc trưng lặp đi lặp lại

“Has been______overlooked” => thiếu adv

=>Đáp án B

Tạm dịch:  Mặc dù có khả năng, Peter đã nhiều lần bị bỏ qua việc thăng chức.

21 tháng 2 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. repeat (v): lặp lại           

B. repeatedly (adv): một cách lặp lại

C. repetitive (adj): lặp lại      

D. repetition (n): sự lặp lại

Trước động từ “overlooked” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Mặc cho khả năng của mình, Laura liên tục bị bỏ qua việc thăng chức.