K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2017

Chọn D.

Đáp án D.
Ta có: 
A. bring on: dẫn đến, gây ra
B. put on: tăng thêm
C. get over: vượt qua
D. bring down: hạ xuống => bring down prices: hạ giá.
Dịch: Chính phủ đã cố gắng hạ giá thực phẩm, và cuối cùng họ đã thành công.

7 tháng 12 2018

Đáp án C

Cấu trúc: “to bring down” the price of petrol: hạ giá xăng dầu

Get over something: vui vẻ trở lại sau khi một sự kiện không hay đã xảy ra, không còn buồn về một chuyện gì đó nữa.

Bring on: gây ra việc gì không hay (thường là về bệnh tật)

Put in: dành thời gian, công sức

Tạm dịch: chính phủ đã cố gắng để hạ giá xăng dầu nhưng họ đã thất bại

17 tháng 11 2019

Chọn A

Trong một câu các từ giữ cùng một chức năng phải là loại từ giống nhau

“computing” là danh từ: điện toán  nên từ được chọn cũng phải là danh từ.

A. science (n): khoa học

B. scientific (adj): thuộc về khoa học

C. scientifically (adv): một cách khoa học

D. scientist (n): nhà khoa học

Dịch câu: Mối quan hệ giữa điện toán và hoa học sẽ đưa chúng ta đi đến đâu trên 15 năm tới?

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

21 tháng 8 2019

Đáp án : B

Bring something down = lật đổ cái gì. Take something down = bỏ cái gì đó xuống. Pull something down = kéo đổ cái gì, phá hủy (một tòa nhà). Put something back = để lại chỗ cũ

17 tháng 7 2017

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

Put back = move to a later time: lùi lại

Bring down = lose: sụp đổ/ thất bại

Pull down = destroy/ demoblish ( building): phả vỡ

Take down = write down: ghi chú lại

Tạm dịch: Chính phủ cuối cùng cũng đã sụp đổ bởi một vụ bê bối nhỏ

30 tháng 8 2017

Đáp án A

Dựa vào hai cụm từ chính ở hai vế của câu “has increased” và “has gone down” có ý nghĩa đối lập nhau nên liên từ thích hợp là whereas

19 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức: liên từ
otherwise : ngược lại

whether : liệu rằng/ hoặc là

whereas : trong khi

when: khi

Tạm dịch: Gần đây giá trái cây tăng, trong khi đó giá rau của lại giảm

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

10 tháng 3 2018

Chọn C

C cấu trúc “come in for st”: là mục tiêu của việc gì, nhận lĩnh cái gì, lôi cuốn cái gì