K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2019

Chọn A

A. deplete (v): cạn kiệt

B. preserve (v): bảo quản

C. dispose (v): vứt bỏ

D. replenish (v): làm đầy

Tạm dịch: Nếu con người và các doanh nghiệp không chuyển sang hướng bảo vệ môi trường, chúng ta sẽ sớm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

2 tháng 8 2017

                                 Câu đề bài: Thật nhiều nỗ lực và tài năng sẽ bị ___________ nếu chúng tôi buộc phải bỏ bộ phim.

Đáp án A: lãng phí

To go to waste: be unused/ expended to no purpose: không được sử dụng/ hao phí chẳng vì mục đích gì.

Các đáp án còn lại:

B. rác rưởi                    C. đánh mất               D. thất bại

16 tháng 7 2018

Chọn A

Cấu trúc câu điều kiện loại III: If + S + had (not) + been/V-ed, V3, S + would (not) have + V-ed, V3.

Tạm dịch: Nếu thời tiết đã không quá tệ thì ta đã có thể ra ngoài.

3 tháng 10 2019

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3

Công thức: If + had + not + been + adj, S + would have + V_ed/P2

Tạm dịch: Nếu như thời tiết không tệ như vậy thì chúng tôi đã ra ngoài rồi.

Chọn D

20 tháng 11 2018

Đáp án là D.

“in a few hours”: trong vài tiếng tới -> thì tương lai
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động/1 thời gian trong tương lai 

3 tháng 10 2019

Đáp án C

Cấu trúc Đề bài mong ước ở quá khứ với “if only”: If only + S + had + PII,… = Giá mà…

Dịch: Giá mà chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi đã có thể thăm quan được đất nước nhiều hơn.

9 tháng 1 2017

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện

Căn cứ vào “if” mà “must have” thì câu này là câu điều kiện loại 1.

Câu điều kiện loại 1 có công thức như sau:

If + S +V (hiện tại đơn), S + will/can/must… + V

Chủ ngữ của mệnh đề điều kiện là “we” nên động từ phải chia ở dạng số nhiều.

=> Đáp án A

Tạm dịch: Nếu chúng ta thực sự muốn thành công, chúng ta phải làm việc chăm chỉ.

24 tháng 3 2018

Chọn A

A. decision (n): quyết định

B. decisive (adj): quyết đoán

C. decidedly (adv)

D. decide (v): quyết định

Tạm dịch: Tới giờ, họ vẫn chưa đưa ra được quyết định rằng nên có đi hay không.

2 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

- satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/cái gì đó

E.g: She’s never satisfied with what she’s got.

Note 40

Vị trí của trạng từ trong câu:

Trước động từ thường

E.g: They often get up at 6 a.m.

Giữa trợ động từ và động từ thường

E.g: I have recently finished my homework.

Sau động từ thường:

E.g: She is singing loudly.

Sau động từ to be/seem/look...và trước tính từ

Cấu trúc: be/feel/look... + adv + adj

E.g: She is very nice.

Sau “too”: V + too + adv

E.g: The teacher speaks too quickly.

Trước “enough” : V + adv + enough

E.g: The teacher speaks slowly enough for US to understand.

Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

E.g: Jack drove so fast that he caused an accident.

Đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu

E.g: The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard. (Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen.)

Certainly, they will be here this afternoon.

He fulfilled the work completely well.

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ gần nhất

E.g: They secretly decided to leave the town. (Họ bí mật quyết định rời khỏi thị trấn)

quyết định một cách bí mật.

They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời khỏi thị trấn một cách bí mật.)