K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2019

Đáp án C

Be made of : được làm từ [ khi sản phẩm tạo ra không khác về  bản chất so với nguyên liệu ban đầu ]

Be made from : được làm từ [ khi sản phẩm tạo ra được biến chất so với chất liệu ban đầu ] Câu này dịch như sau: Bạn có biết rằng rượu vang được làm từ nho không? Rượu khác hẳn về bản chất so với nho. => Chọn be made from

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

8 tháng 6 2017

Đáp án là C.

Did you enjoy that sandwich I made you? - Bạn có thích cái bánh sandwich tôi làm cho bạn chưa?

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh.

A.     Vâng, làm ơn! Chúng ta hãy có chúng.

B.     Tôi cũng vậy. - Chỉ sự đồng tình ở thể khẳng định.

D.Tôi cũng không vậy. - Chỉ sự đồng tình ở thể phủ định.

3 tháng 10 2018

Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )

” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.

“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )

Cách dùng các từ còn lại:

Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.

Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.

Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )

25 tháng 7 2018

Đáp án là A.

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

Do you know where Paul is? - Bạn biết Paul ở đâu không?

A. Well. I don’t know. - Ồ. Tớ không biết.

9 tháng 4 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

accuse somebody (of something) (v): buộc tội ai làm gì

allege (that …) (v): cáo buộc

blame somebody/something (for something) (v): đổ lỗi cho ai làm gì

charge somebody with something/with doing something (v): buộc tội ai làm gì (để đưa ra xét xử)

Tạm dịch: Mọi nỗ lực nên được thực hiện để ngăn chặn mọi người khỏi bị buộc tội với những tội ác mà họ không phạm phải.

Chọn D

4 tháng 11 2018

Chọn B

    A.narrow-minded (adj): hẹp hòi

    B.light-headed (adj): mê man, không tỉnh táo

    C.light-footed (adj): nhanh chân

    D. light-hearted (adj): vui tính

    Tạm dịch: Rượu khiến anh ấy trở nên không tỉnh táo và không thể kiểm soát hành động của mình.   

ð Đáp án: B

12 tháng 2 2019

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

narrow-minded (adj): hẹp hòi    light-headed (adj): mê man

light-footed (adj): nhanh chân    light-hearted (adj): vui tính

Tạm dịch: Rượu khiến anh ấy trở nên mê man và không thể kiểm soát hành động của mình.

14 tháng 5 2017

Chọn B