K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2019

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. “Have you read that book that just came out about UFOs?” - “Bạn đã đọc cuốn sách vừa xuất bản về UFO chưa ? "

Đáp án là C. Yeah, what a waste of time! - Vâng, Thật sự lãng phí thời gian!

Các đáp án không hợp ngữ cảnh:

A.  Chắc chắn, dĩ nhiên rồi.

B.  Ồ. Tôi đoán tôi đã.
D. Tôi cũng chưa.

10 tháng 4 2017

Đáp án C.

Ta có:

A. out of reach: ngoài tầm với.

B. out of condition: không được khỏe.

C. out of touch with sth/sb: không còn liên lạc/liên hệ với.

D. out of the question: không thể xảy ra.

Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.

Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên hệ gì tới những phát triển gần đây.

25 tháng 7 2018

Đáp án A

Diễn tả dự đoán về một hành động, sự việc không thể xảy ra trong quá khứ → dùng “can’t have + PII

Dịch: Bạn không thể nào đọc cuốn sách đó năm ngoái được – nó mới chỉ xuất bản 2 tuần trước thôi

14 tháng 4 2019

Đáp án D.

Ta thấy trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thi gian bắt đầu bằng by the time. Cấu trúc của mệnh đề này là:

- By the time S1 + V quá khứ đơn, S2 + V quá khứ hoàn thành

- By the time S1 + V hiện tại đơn, S2 + V tương lai hoàn thành

Cả 2 cấu trúc đều có ý nghĩa khi S1 làm việc gì thì S2 đã làm việc gì, tuy nhiên cấu trúc đầu tiên để chỉ hành động đã xảy ra ở trong quá khứ còn cấu trúc thứ hai để chỉ hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai Trong câu có I hope: Tôi hi vọng nên hành động phải diễn ra trong tương lai.

Vậy đáp án chính xác là D.

27 tháng 6 2019

Đáp án C

8 tháng 6 2017

Đáp án là C.

Did you enjoy that sandwich I made you? - Bạn có thích cái bánh sandwich tôi làm cho bạn chưa?

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh.

A.     Vâng, làm ơn! Chúng ta hãy có chúng.

B.     Tôi cũng vậy. - Chỉ sự đồng tình ở thể khẳng định.

D.Tôi cũng không vậy. - Chỉ sự đồng tình ở thể phủ định.

3 tháng 1 2020

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let's get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.

22 tháng 12 2018

Đáp án A

Tôi đã không nhìn thấy James hoặc em gái của mình trong một thời gian rất dài.

A. Đã lâu rồi tôi mới thấy James hoặc chị gái của anh ấy.

B. Tôi biết tôi đã gặp James, nhưng tôi không nghĩ rằng tôi đã gặp em gái mình trước đây.

C. Sai vì từ “by” không dùng với anyone

D. Tôi đã gặp cả James và em gái của anh ấy trước đây, nhưng đã lâu lắm rồi.

14 tháng 6 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Tôi có thể hiểu những gì giảng viên đã nói nếu tôi đã đọc cuốn sách của ông.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had+ PP, S + would have + PP.

Đáp án A và D sai về nghĩa.

Đáp án B thiếu ý của câu đầu tiên “I did not read his book”.

6 tháng 9 2017

Chọn C       Abroad (adv): ở nước ngoài