K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2017

Đáp án B

Giải thích: currently= hiện tại

Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ về thời gian và nhân quả. Vì đã đóng phim vào đầu năm (earlier this year) cho nên hiện nay mới đang đóng nhạc kịch (currently).

Mặt khác, "currently" là một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Sau khi thực hiện bộ phim đầu tiên của mình vào đầu năm nay, anh ta hiện nay đang đóng vai chính trong một vở nhạc kịch mới.

A. actually= thực tế là

Dùng để nối khi vừa đưa ra một giả thuyết và muốn nhấn mạnh đến thực tế.

C. lately = gần đây

Đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, không sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.

D. recently = gần đây

Đây là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, không sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn.

16 tháng 6 2017

Đáp án D

Giải thích: the others = những người, những thứ còn lại ; sử dụng cho nhóm gồm 3 thành viên trở lên, dùng sau chủ ngữ số ít.

Dịch nghĩa: Mọi người trong gia đình chúng tôi nói lời chúc tốt đẹp đến những người khác vào buổi sáng sớm của ngày đầu tiên của năm mới.

          A. ourselves = bản thân chúng tôi

          B. themselves = bản thân họ

          C. one another = lẫn nhau

“One another” thể hiện sự tương tác lẫn nhau giữa hóm từ 3 thành viên trở lên, sử dụng khi chủ ngữ là danh từ số nhiều. 

4 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

apply (v): áp dụng, ứng dụng                        

application (n): lời thỉnh cầu; đơn xin

applicable (a): có thể áp dụng được, thích hợp

applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc

Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người

Tạm dịch: Số lượng ứng viên đại học đã tăng lên trong năm nay lần đầu tiên trong hơn một thập kỷ.

14 tháng 3 2017

Đáp án A

Dismiss: sa thải

Dispell: xua đuổi

Resign: từ chức

Release: thả ra

Dịch: Mặc dù anh ta đã tuyên bố từ bỏ công việc của mình một cách tự nguyện, nhưng anh ta đã thực sự bị sa thải vì hành vi sai trái.

8 tháng 2 2018

Đáp án C

Giải thích: qua cụm từ “by the year 2060”. Đầu tiên, có chữ “By” => dùng thì HOÀN THÀNH. Có “the year 2060” => dùng thì TƯƠNG LAI => TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH.
Dịch nghĩa: Đến năm 2060, rất nhiều người, những người mà hiện tại đang có việc làm, sẽ mất việc

21 tháng 7 2019

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: 

musical instrument: nhạc cụ

equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể

tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật

facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể

Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.

4 tháng 8 2017

A

musical instrument: nhạc cụ

equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể

tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật

facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể

Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.    

=> Đáp án A

24 tháng 5 2019

Đáp án C

Dùng thì tương lai hoàn thành: khi chỉ hành động hoặc sự kiện có thể đã xảy ra trước thời điểm trong tương lai, và đến 1 thời điểm tương lai, hành động hoặc sự việc đó sẽ đã đang diễn ra được kết quả bao nhiêu/ kết quả như thế nào.

Cấu trúc: S + will/ shall + have + Vpp/_ed

Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người hiện nay đang được thuê làm việc sẽ mất việc.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

25 tháng 9 2017

Chọn D