K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2019

Đáp án C

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai chia về thì Hiện tại đơn => wake.

Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai chia về thì Tương lại tiếp diễn (will be V-ing) => will be shining.

Dịch: Tôi chán cái thời tiết mưa này rồi. Hi vọng rằng khi chúng ta thức dậy vào ngày mai, mặt trời sẽ đang chiếu những tia nắng xuống.

11 tháng 11 2019

Chọn B.

Đáp án B.      

Ta thấy đằng sau dấu gạch có not + to V thì ta sẽ nghĩ đến cụm từ chỉ mục đích như so as/ in order.

Trong các đáp án chỉ có so as. Vậy đáp án đúng là B.

Dịch: Cô ấy rón rén bước vào để không làm đứa bé thức giấy.

13 tháng 4 2019

Đáp án là C.

invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá

impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn

indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn

priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá

Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)

Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây. 

20 tháng 9 2018

Đáp án là B.

“grown” ở đây được hiểu là thay thế cho mệnh đề quan hệ “which are grown” 

13 tháng 12 2017

Đáp án B

On account of: trong trường hợp

According to sth: theo như cái gì

Due to + N: bởi vì (thường dùng với nghĩa tiêu cực)

Because of + N: bởi vì

Dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa lớn sau sáng nay

3 tháng 4 2017

Đáp án C

According to: theo

On account of: bởi vì

Due to: Do

Because of + noun phrase: bởi vì

Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nặng hạt sau buổi sáng nay

10 tháng 8 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ ging như hôm qua.

  A. continuing (v): tiếp tục.

  B. continuation (n) = something that continues or follows sth else: một sự tiếp ni.

Ex: The present economic policy is a continuation of the earlier one: Chính sách kinh tế hiện tại là một sự tiếp nối của chính sách trước đó.

   C. continuity (n) = the fact of not stopping or not changing: sự liên tục, không gián đoạn.

Ex: There has been no continuity in that class.

  D. continual (adj): liên tục, liên miên.

Ex: Five weeks of continual rain: 5 tuần trời mưa liên miên.

Chỗ trống cần một danh từ và mang nghĩa là một cái tiếp nối, cái tiếp theo. Đáp án chính xác là B.

17 tháng 12 2017

Đáp án A

simultaneously (adv): đồng thời, cùng lúc

communally (adv): của chung, công cộng

uniformly (adv): thống nhất, dồng bộ

jointly (adv): cùng chung; có tính hợp tác, liên đới

Dịch: Trận bóng đá tối mai sẽ được phát trực tiếp trên TV và đài phát thanh

18 tháng 12 2018

Đáp án B
Chỗ trống cần điền cần một danh từ. Xét 4 đáp án thì chỉ có B và C là danh từ (A và D là tính từ). 
Trong B và C thì ta thấy:
B. continuation: sự tiếp tục. Đây là danh từ đếm được nên có thể đi với mạo từ “a”.
C. continuity: sự liên tục, tính liên tục. Đây là danh không đếm được nên không thể đi với mạo từ “a”.
Dịch: Thời tiết hôm nay là sự tiếp tục của thời tiết hôm qua

11 tháng 9 2019

Đáp án C

See sth through: nhìn thấu đáo/ hoàn thành việc gì đó

 See over ( the house): xem qua

 See about: chuẩn bị làm điều gì đó

See into: điều tra/ nhận ra, biết được bản chất

Câu này dịch như sau: Bây giờ thời khắc đã đến cần thiết để chúng ta lên kế hoạch