K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2017

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng 

 Giải thích:

uncontrolled (adj):  không kiểm soát                        arranged (adj): được sắp xếp

chaotic (adj):  hỗn độn                                    notorious (adj): tiếng xấu

Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.

18 tháng 7 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. disarranged (v): khiến cho cái gì đó không còn ngăn nắp, sạch sẽ nữa

B. chaotic (adj): hỗn loạn (gây ra sự lúng túng, bối rối)

C. uncontrolled (adj): không kiểm soát được (cơn giận dữ, hành vi)

D. famous (adj): nổi tiếng

Tạm dịch: Tuần đầu tiên khi chúng ta đi học ở trường đại học thường rất hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ.

Chọn B

14 tháng 7 2018

Đáp án B

Kiến thức về trật tự từ

Foot/feet + tính từ chỉ chiều dài (long, high)

1 feet (foot) = 30,48cm

Tạm dịch: Con Hải Ly được biết đến là dùng gỗ, nhánh cây, đá, bùn để xây những cái đập dài hơn 1000 feet.

28 tháng 8 2018

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

A. notorious (adj): khét tiếng.

B. uncontrolled (Ved-adj): không kiểm soát được.

C. chaotic (adj): hỗn loạn, lộn xộn.

D. arranged (V-ed): được sắp xếp.

Chỉ có C là hợp nghĩa.

Dịch: Tuần đầu tiên của các lớp ở đại học có hơi lộn xộn bởi có nhiều sinh viên lạc đường, thay đổi lớp học và đi nhầm lớp.

30 tháng 8 2018

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. disarranged (adj): không được sắp xếp

B. chaotic (adj): hỗn độn

  C. uncontrolled (adj): không kiểm soát     

D. famous (adj): nổi tiếng

Tạm dịch: Tuần đầu tiên của lớp học ở trường đại học có một chút hỗn loạn vì nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đến sai địa điểm.

13 tháng 4 2017

Đáp án A

Đáp án A. hectic

Hectic: (a) = very busy: náo nhiệt, sôi nổi

9 tháng 2 2017

Đáp án A

hectic Hectic: (a) = very busy: náo nhiệt, sôi nổi

26 tháng 5 2017

Đáp án B

Giải thích: Khi đại từ quan hệ có lượng từ đứng trước như all of, many of, some of, one of, … trong mệnh đề quan hệ không xác định thì chỉ có thể sử dụng đại từ "whom" để thay thế cho danh từ chỉ người và đại từ "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật. Cụm lượng từ + đại từ quan hệ có chức năng chủ ngữ trong mệnh đề.

Dịch nghĩa: Trường đại học rất tự hào về sinh viên của họ, rất nhiều người trong số đó được công nhận cấp quốc gia.

A. many of who

Đại từ quan hệ “who” không đứng sau lượng từ.                                 

C. that 

Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.         

D. whom

Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề, trong khi chỗ trống còn thiếu một chủ ngữ. Do đó không thể dùng “whom” trong trường hợp này.

13 tháng 6 2018

Đáp án A

Others -> other

Cấu trúc other + Noun (plural): cái gì khác. Còn others (những cái khác) thì đứng một mình, không cần danh từ theo sau

Tạm dịch: Trọng khi đây không phải là khoá học phổ biến nhất được đưa ra bởi trường đại học, chỉ như các lớp học khác có tỉ lệ đến lớp học rất thấp dù môn học đó quan trọng, thì ít nhất nhiều lớp học luôn có sẵn.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ