K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích: break up = kết thúc

Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.

A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.

C. come about = (sự việc gì) xảy ra

D. fall through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn ra

12 tháng 2 2018

Đáp án B

Giải thích: break up = kết thúc

Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.

A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.

C. come about = (sự việc gì) xảy ra

D. falt through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn ra

4 tháng 4 2017

Đáp án C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you?

Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé? 

13 tháng 5 2018

Đáp án C

Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vo/ Don’t Vo, will you?

Câu này dịch như sau: bạn sẽ không thức khuya nữa, đúng không? 

12 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức câu hỏi đuôi

Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rare1y” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Vế chính dùng động từ, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ.

Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?

2 tháng 3 2019

Chọn A

    Why not + V nguyên thể = Let’s V: hãy làm…, tại sao không…

    Tạm dịch: Tại sao không trì hoãn cuộc họp tới sáng thứ 5?             

ð Đáp án. A

5 tháng 12 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”

Not until + danh từ chỉ thời gian / mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = Mãi cho đến khi

Dịch nghĩa: Mãi cho đến cuối những năm 1960 thì người Mỹ mới đi trên mặt trăng.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

20 tháng 9 2017

Đáp Án B.

A. organize (v): tổ chức
B. organized (adj): có tổ chức
C. organizational (adj): (thuộc) tổ chức, cơ quan
D. organizers (n): người tổ chức.Để bổ nghĩa cho danh từ “army nursing systems”, chỗ trống phải là 1 tính từ. Và đáp án B có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh trong câu nhất.

Dịch câu: Cho đến tận giữa thế kỷ 19, vẫn không có một hệ thống điều dưỡng quân đội có tổ chức và bài bản nào được thiết lập để cứu trợ những nạn nhân thương vong trong chiến tranh.

25 tháng 2 2019

                                 Câu đề bài: Nếu tối qua tôi không thức muộn đến vậy, tôi _________rất mệt vào sáng nay.

Đáp án D. đã không cảm thấy

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + quá khứ hoàn thành, S + would have done sth.

—» Giả định về 1 điều gì đó không thật ở quá khứ.