K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: Credible (adj) = đáng tin, có thể tin được

Dịch nghĩa: Cái cớ của cậu học sinh không đáng tin cậy một chút nào. Không ai trong lớp học tin vào câu chuyện xa vời mà cậu ta kể.

          A. credential (n) = chứng chỉ

          C. creditable (adj) = vẻ vang, đáng khen, rõ ràng

          D. credulous (adj) (adj) = dễ tin người, dễ bị lừa

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

21 tháng 12 2018

Chọn A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. deny Ving: phủ nhận                                  B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì

C. refuse to V: từ chối                                    D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo

Tạm dịch: John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh tA.

Đáp án: A

19 tháng 11 2017

Chọn C

Trong câu tường thuật gián tiếp động từ lùi 1 thì ”will” -> “would”, “tomorrow” -> “the following day”

Dịch câu:  Jason bảo tôi rằng anh ta sẽ làm hết sức trong bài kiểm tra ngày hôm sau.

28 tháng 10 2018

Đáp án C

“amused”: làm cho vui vẻ, giải trí

Trái nghĩa là sadden: làm cho buồn, không vui

17 tháng 11 2019

Đáp án C

Amuse (v): làm ai vui, làm ai buồn cười, tiêu khiển

E.g: This article amused him.

- Please /pli:z/ (v): làm vui lòng ai, làm ai vui

E.g: I married him to please my parents.

- Entertain (v): giải trí, tiêu khiển

E.g: She entertained US with jokes.

- Sadden /'sædən/ (v): làm ai buon

E.g: We were saddened by her death.

- Frighten /'fraitən/ (v): làm ai hoảng sợ

E.g: That story frightened many children.

Vậy: amused # saddened

Đáp án C (Câu chuyện hài hước được người đàn ông đó kể đã làm bọn trẻ vui.)

8 tháng 1 2017

Chọn D

23 tháng 12 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Bất chấp tất c các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội.

- in the wrong: có li, có tội.

1 tháng 7 2019

A

“On + Ving” được dùng khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi đồng chủ ngữ

Với ngữ cảnh là được thông báo về tin anh ấy giành giải thưởng nhất trong cuộc thi

ð Mệnh đề rút gọn phải ở dạng bị động

ð Đáp án A

Tạm dịch: Khi được cho biết anh đã giành giải nhất trong cuộc thi, anh đã khóc vì sung sướng.

16 tháng 7 2018

Đáp án B

Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết

Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.