K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2018

Đáp án B

- Report (v): báo cáo

- Tell (v): bảo

- Say (v): nói

Cấu trúc:

- Recommend (that) + S + (should) + V (bare -inf)...”: khuyên (Thể giả định)

E.g: I recommend (that) she see a lawyer.

- Các động từ “report, tell, say” không có dạng giả định

Đáp án B (Giáo viên khuyên anh ta nên làm đề cương trước khi viết một bài luận hoàn chỉnh.)

13 tháng 1 2019

Đáp án D

Dịch: Giáo viên luôn khuyên rằng học sinh ( nên) làm dàn ý trước khi viết bài luận hoàn chỉnh

7 tháng 9 2019

Chọn D.

Đáp án D
Dịch: Giáo viên luôn khuyên rằng học sinh (nên) làm dàn ý trước khi viết bài luận hoàn chỉnh.

10 tháng 5 2017

Chọn C

12 tháng 6 2019

Đáp án D

24 tháng 10 2017

Đáp án B

Cấu trúc hướng dẫn ai làm gì: instruct SB to do ST

Tạm dịch: Đầu tiên giảng viên hướng dẫn sinh viên viết luận văn mà không chuẩn bị outline

28 tháng 6 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Giáo viên: “Judie, lần này bạn đã viết một bài luận tốt hơn đó.”

Phân tích đáp án:

  A. Writing? Why?: Viết ư? Vì sao? - Sai vì câu này tỏ ra là học sinh đang không hiểu là thy giáo nói gì, sai về văn cảnh.

  B. Thank you. It's really encouraging: Cảm ơn thầy/cô. Lời khen thực sự tạo động lực cho em rất nhiều.

   C. You're welcome: dùng để đáp lại lời cảm ơn: Thank you - You are welcome.

  D. What did you say? I'm so shy: Thầy/cô nói gì cơ? Em ngại quá - Sai vì không phù hợp trong văn cảnh sư phạm và lịch sự (câu trả lời này hơi suồng sã)

Ta thấy câu nói mà mang tính chất lịch sự và phù hp nhất là B.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

3 tháng 1 2020

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let's get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.

25 tháng 10 2017

Chọn A