K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2018

Đáp án A

Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định lad có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).

Từ guilty chỉ có thể kết hợp với từ plead, accs động từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.

Plead guilty = nhận tội

Dịch nghĩa: Những kẻ khủng bố được hỏi là họ có nhận tội đối với việc làm sai trái hay không.

B. confirmed (v) = xác nhận

C. stated (v) = tuyên bố

D. admitted (v)  = thừa nhận

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

9 tháng 10 2019

Đáp án A.

Cụm cố định: To plead guilty: nhận là có tội

Tạm dịch: Bị cáo nhận là có tội.

22 tháng 3 2018

Đáp án : B

Câu gián tiếp, thời của động từ “asked” là quá khứ, các hành động đều xảy ra trong quá khứ nên động từ cần điền phải được chia ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động nào đó)

Mary asked me whether I had watched the football match on TV the day before. = Mary hỏi xem liệu tôi đã xem trận bóng trên TV tối hôm trước chưa. (hành động xem trận bóng xảy ra trước khi Mary hỏi)

13 tháng 7 2017

Đáp án là B.

Câu tường thuật (reported speech), động từ tường thuật trong quá khứ „asked‟, mệnh đề được tường thuật lùi 1 bậc vào quá khứ. => thì quá khứ hoàn thành (past perfect). 

1 tháng 12 2018

Kiến thức: Dạng của động từ, câu chủ động bị động

Giải thích:

Ta có cụm “admit doing sth”: thừa nhận làm cái gì

Chủ ngữ trong câu là người, và về nghĩa thì câu này là câu chủ động, cho nên đáp án B loại Tạm dịch: Janet thừa nhận đã lái xe mà không có bảo hiểm.

Chọn D

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

24 tháng 3 2018

Đáp án A

Cấu trúc: That + S + V (chia theo S)... + V (chia số ít)...: Việc .... (Mệnh đề danh từ với “that”)

E.g: That she passed the exam surprised me. (Việc cô ấy thi đỗ đã làm tôi ngạc nhiên.)

Đáp án A (Việc anh ta bị bắt cóc vào hôm qua đã được xác nhận.)

30 tháng 3 2017

C

Câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi thì

ð Đáp án C

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đợi bao lâu

10 tháng 3 2019

Đáp Án D.

Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo động từ lên trước.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “how my father is” là thì hiện tại, lùi 1 thì thành “how my father was”.

Dịch câu: Martin hỏi tôi rằng cha tôi có khỏe không.