K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2019

Đáp án C

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Television” là danh từ đếm được số ít nên có thể sử dụng “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Dịch nghĩa: Có một số phương tiện thông tin đại chúng. Các tờ báo là một, truyền hình là một cái khác.

          A. other = những cái, những thứ, … khác

“Television” là danh từ đếm được số ít nên không thể sử dụng “other”.

          B. the other = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

“Television” không phải là thứ còn lại cuối cùng nên không thể dùng với “the other”.

          D. others = những cái, những thứ, … khác nữa

Vị trí của chỗ trống là tân ngữ chứ không phải chủ ngữ trong câu nên không thể sử dụng “others”.

6 tháng 9 2017

Đáp án : A

another: một cái khác ( được dùng như  tính từ đứng trước danh từ số ít hoặc danh từ)

The other: cái còn lại ( dùng như danh từ số ít) ; the others : những cái còn lại

Other : vài(cái) khác,theo sau là danh từ số nhiều;  Others :những thứ khác nữa,được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ

ở đây chọn “another” do câu dịch nghĩa là: “ có 1 vài phương tiện truyền thông đại chúng. Báo chí là một loai. Tivi là 1 loại khác.”

Không dùng “the other” do theo nghĩa. Không dùng “ other” do nó đóng vai trò như tính từ.

Người ta ít khi nói cụm “ the another”

25 tháng 10 2018

Chọn B                                 Câu đề bài: Có rất nhiều những tình huống khác nhau trong cuộc sống khi việc có khả năng đưa ra lởi hứa là rất quan trọng.

  A. creditable (adj): đáng khen                       B. credible (adj): đáng tin cậy

  C. credential (n): chứng chỉ                                                            D. credulous (adj): dễ tin, cả tin

27 tháng 2 2018

Đáp án D

In comparison with: so sánh với

Dịch: Lý do vì sao trò chơi này thu hút nhiều người trẻ như vậy là vì khi so sánh với các trò chơi điện tử khác, trò này thú vị hơn nhiều

16 tháng 4 2019

Đáp án là D.

Far and away: hơn hẳn

Far from it: trái lại

As far as: cho đến khi

Few and far between: thất thường

Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường. 

6 tháng 9 2019

Đáp án C

Non-verbal communication: giao tiếp phi ngôn ngữ

Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một dạng giao tiếp phi ngôn ngữ có hiệu quả

15 tháng 3 2019

Đáp án B

30 tháng 6 2018

Đáp án D

16 tháng 4 2018

Đáp án là A.

C, D loại vì hai đối tượng so sánh không giống nhau. “One's fingerprints - dấu vân tay của một người” là chỉ vật và “other person - bất cứ người nào khác” - là chỉ người

B loại vì đã có tobe “are” nên không thể dùng động từ “differ” sau được.

A. those = those fingerprints.

14 tháng 2 2017

Đáp án A

Tôi không bận tâm đến tiền. TIền không thể mua được hạnh phúc.

care about sb/sth: quan tâm đến ai/ điều gì