K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2017

Đáp án C

Kiến thức: động từ khiêm khuyết

Must have + Ved/V2: suy đoán trong quá khứ              It must be: Nó ắt hản là

Must + Vo: suy đoán ở hiện tại                                     There must be:Ắt hẳn là có

Tạm dịch: Họ sống trên một con đường nhộn nhịp. Có nhiều tiếng ồn xe cộ

31 tháng 7 2019

Chọn B

17 tháng 5 2018

                               Câu đề bài: Chị gái của bạn đã giảm được rất nhiều cân. Cô ấy phải có chế độ ăn kiêng, ___________?

Đáp án D: cấu trúc câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi với “must”chỉ sự dự đoán về quá khứ (must + have + done sth).

—» Dùng have/has trong câu hỏi đuôi.

25 tháng 4 2017

Đáp án là C.

Câu này dịch như sau: “ Tôi đã giải ô chữ này khoảng 2 tiếng.” “ Chắc nó là ô chữ khó giải lắm.”

 

Cấu trúc: It be + tính từ / mạo từ + tính từ + danh từ + to Vo 

23 tháng 7 2019

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả. Do đó ta cần sử dụng từ nối có tính điều kiện.

Otherwise = nếu không thì

Dịch nghĩa: Một ngọn lửa phải có một nguồn cung cấp oxy luôn sẵn sàng. Nếu không, nó sẽ ngừng cháy.

          A. Consequently = kết quả là

Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhân quả.

          B. Furthermore = thêm vào đó

Đây là từ nối để bổ sung thêm ý kiến.

          D. However = tuy nhiên

Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.

13 tháng 10 2017

Đáp án D

- Accelerate /æk'seləreit/ (v): tăng nhanh hơn, mau hơn

- Increase (v): tăng

- Progress (v): phát triển, tiến triển, tiến bộ

- Gain (v): nhanh # lose : chậm (dùng cho đồng hồ)

ð Đáp án D (Tôi phải đưa chiếc đồng hồ này đi sửa vì nó chạy nhanh hơn 20 phút một ngày.)

28 tháng 3 2018

Chọn A

he must => must  

 mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít  must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this

 => chủ ngữ “he” thừa   

 Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

12 tháng 6 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)

B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)

C. illegible (adj): khó có thể đọc được

D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.

Chọn C

5 tháng 4 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

inedible (a): không ăn được                                                              indelible (a): không thê gột sạch, không th tẩy xóa

illegible (a): khó đọc (chữ viết...)                    unfeasible (a): không th thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không th đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.

Chọn C