K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2019

Đáp án : C

Câu này chưa có động từ -> Chỗ trống chứa động từ có chia. Việc Ê-đi-xơn phát minh là việc đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ -> chia ở quá khứ đơn

7 tháng 2 2019

Đáp án A

“Khi xe ô tô được phát minh, tôi không nghĩ rằng bất cứ ai có thể tiên đoán được nó sẽ thay đổi thế giới như thế nào”

Câu này dịch nghĩa ra ta thấy “How” thích hợp với ý nghĩa câu 

5 tháng 9 2017

Chọn D.

Đáp án D

Vì trước dấu gạch có động từ remove. Vì thế sau nó cần một danh từ

Trong 4 đáp án thì chỉ có A, C, D là danh từ.

Trong đó:

A. pollution: sự ô nhiễm. Đây là danh từ không đếm được vì thế không có dạng số nhiều. Đáp án này sai về dạng từ.

C. polluting: việc gây ô nhiễm. Đây là danh động từ. Đáp án này không hợp nghĩa.

D. pollutant: chất ô nhiễm. Đáp án này phù hợp.

Dịch: Các nhà khoa học và kĩ sư đã phát minh ra những thiết bị tách chất ô nhiễm ra khỏi các chất thải công nghiệp.

17 tháng 10 2019

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause  (simple present/ simple past or present perfect)

Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause

Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p (simple past or present perfect)

Thông tin: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.

11 tháng 1 2019

Đáp án A

23 tháng 4 2018

A

Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause  (simple present/ simple past or present perfect)

Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause

Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p (simple past or present perfect)

=> đáp án A

Tạm dịch: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.

1 tháng 12 2017

Đáp án là A.

Scarcity: sự khan hiếm

Availability: sự có sẵn

Variety: sự đa dạng

Abundance: sự phong phú

Câu này dịch như sau: Sự khan hiếm thực phẩm trong suốt mùa đông dài đã làm cho nhiều gia đình khổ sở. 

26 tháng 11 2017

Đáp án A

- Impress (v): gây ấn tượng

- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)

- Impression (n): ấn tượng

 

 

Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”

6 tháng 7 2019

Đáp án A

Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.

Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.

16 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Không lâu sau thời đại của Galileo, ông Issac Newton đã phát minh ra một loại kính viễn vọng mà trong đó ông sử dụng gương thay vì ống kính.

Sửa: which he used => in which he used

Chọn C