K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2018

B

 In order to + V nguyên thể

In order that +  S + V

So that + S + V

With a view to Ving: với mục đích làm gì

ð Vì “ selling “ => Đáp án B

Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.

14 tháng 5 2018

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải thích:

In order (not) + to V = So as (not) + to V = So that + clause: Để mà (không) …

keep somebody/something doing something: giữ cho ai/cái gì làm gì => Câu B sai.

To V = In order to V = So as to V: Để … (Trong trường hợp phủ định, không dùng cấu trúc “Not to V…”) => Câu C sai.

Tạm dịch: Để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi, anh ấy lặng lẽ ngồi xuống.

A. Anh ấy lặng lẽ ngồi xuống để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi.

D. Chỉ cần anh ấy lặng lẽ ngồi xuống, chúng tôi đã không bị quấy rầy để tiếp tục cuộc trò chuyện của chúng tôi. => Câu D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

17 tháng 2 2017

Đáp án B.
A. Otherwise: nếu không thì 
B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy 
D. On the other hand: mặt khác
Dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu

12 tháng 11 2018

Đáp án A

Kiến thức: Cụm động từ với “give”

give up = stop: dừng lại/ từ bỏ                                       give away: vứt đi

give in:chấp nhận làm điều không muốn làm                 give out: phân phát/ đưa ra

Tạm dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học

7 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Pointless (adj) = không có ý nghĩa

Dịch nghĩa: Gọi điện cho Jim là không có ý nghĩa gì. Điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Phương án A. It is useless to call Jim because his phone is out of order sử dụng từ nối “because” thể hiện mối quan hệ nhân quả và cấu trúc:

Useless + V-ing / to V = không có ích khi làm gì

Dịch nghĩa: Không có ích gì khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. It’s no use to call Jim because his phone is out of order = Không có ích khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Cấu trúc: It’s no use + V-ing = không có ích khi làm gì. Do đó phương án này động từ “call” chia là “calling” mới đúng cấu trúc.

          C. There’s no point in calling Jim because his phone is out of order = Không có mục tiêu gì khi gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Cấu trúc: There’s no point in + V-ing = không có mục tiêu, lý do

Phương án này không phù hợp về nghĩa so với câu gốc đưa ra.

          D. It’s worth calling Jim because his phone is out of order = Đáng để gọi điện cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy bị hỏng.

Phương án này có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa câu gốc.

3 tháng 8 2018

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta có cụm “with a view to doing sth”: với ý định làm gì, hy vọng làm gì

Ở vế đầu tiên dùng thì hiện tại tiếp diễn, do đó không thể dùng having done như ở câu D (having done dùng chỉ quá khứ)

Tạm dịch: Cô đang tham dự hội thảo với mục đích đạt được nhiều chứng chỉ hơn.

Chọn B

10 tháng 7 2017

A

A.   narrow-minded: ấu trĩ

B.   kind-hearted: tốt bụng

C.   open-minded: hiểu biết, nghĩ thoáng

D.   absent-minded: đãng trí

=> Đáp án A

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy từ chối nghe ý kiến của bất kì ai. Anh ta thật là ấu trĩ.

19 tháng 10 2018

Đáp án A.

A. narrow-minded (adj): bảo thủ

B. kind-hearted (adj): nhân hậu, tốt bụng

C. open-minded (adj): đầu óc thoáng rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới

D. absent-minded (adj): đãng trí

20 tháng 3 2018

Đáp án C

11 tháng 1 2017

Đáp án là A. statement: giấy biên lai

Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng