K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2019

In order to + V nguyên thể

In order that +  S + V

So that + S + V

 With a view to Ving: với mục đích làm gì

Vì “ selling “ => Đáp án B

Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.

23 tháng 12 2018

Đáp án B.

Dùng sai cấu trúc với câu giả định với tính từ essential, vậy nên phải đổi is thành be hoặc should be.

3 tháng 12 2017

Đáp án D.

Dịch câu để: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kì dấu vân tay nào

So that dùng để chỉ mục đích, nối 2 mệnh đề trong đó mệnh đề đằng sau So that là mục đích của mệnh đề trước.

13 tháng 12 2019

Đáp án B

Kiến thức từ vựng

Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.

A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng.

B. Jonathan không quen ăn bằng đũa.

C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa.

D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa.

16 tháng 10 2018

Chọn đáp án A

- tính từ tận cùng “ed”: miêu tả cảm xúc, tình cảm của con người đối với sự vật (bị động)

- tính từ tận cùng “ing”: miêu tả tính chất của sự vật, sự việc (ch động)

Do đó: interested => interesting

25 tháng 5 2017

Tạm dịch: Chỉ những khách hàng có phiếu giảm giá thì mới sử dụng được dịch vụ.

= B. Dịch vụ này chỉ giới hạn cho những khách hàng có thẻ giảm giá.

in possession of sth: có/sở hữu cái gì đó

Chọn B

Các phương án khác:

A. “service” => bảo dưỡng động cơ => sai ngữ cảnh

C. Dịch vụ này chỉ có sẵn cho thẻ giảm giá. => sai nghĩa câu

D. Chỉ những khách hàng giàu có mới có thể sử dụng dịch vụ này. => sai nghĩa câu 

10 tháng 12 2018

ĐÁP ÁN B

Kiến thức về câu điều kiện

Đề bài: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mang một tấm bản đồ theo.

A. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc.

B. Nếu chúng tôi đã nhớ mang một tấm bản đồ theo, chúng tôi sẽ không bị lạc.

C. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc.

D. Nếu chúng tôi nhớ mang theo một bản đồ, thì chúng tôi đã bị lạc.

27 tháng 12 2019

C

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

30 tháng 10 2018

Đáp án C

Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.

B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.

14 tháng 1 2017

Sarah hỏi : “ Bạn dự định làm gì với một danh sách dài nhữn quyển sách như thế này hả Dane?”

A. Sarah tò mò tại sao Dane có danh sách những quyển sách dài như vậy.

B. Sarah hỏi Dane cô ấy dự định làm gì với một danh sách dài những sách như vậy.

=> Tường thuật câu hỏi WH đổi ngôi ( you => she), lùi thì ( are => was) nhưng không đảo ngữ

C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại đang mượn danh sách dài những sách như thế.

D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách những sách như thế.

=> Chọn B