K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Dịch câu hỏi: Alice và Charles đã không quyết định chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn cho đến sau khi sinh đứa con thứ hai.

A. Sai cấu trúc, không dùng đảo ngữ.

Cấu trúc đúng: It’s not until + time/ S + V + that + S + V : mãi cho đến khi

B Sai. cấu trúc, ta phải dùng đảo ngữ

Cấu trúc đúng: Not until + time/ S+ V, trợ động từ + S + V: cho đến khi

C. Chỉ khi Alice và Charles có đứa con thứ hai, họ mới quyết định chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn. => câu đúng

D. Sai. cấu trúc, ta phải dùng đảo ngữ

Cấu trúc đúng: Only when + time/ S+ V, trợ động từ + S + V: chỉ khi

2 tháng 12 2017

Đáp án là C.
Câu cho sẵn nghĩa là: Anna và Mark đã quyết định không chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn cho đến sau khi sinh đứa con thứ hai. = C. Chỉ khi Anna và Mark có đứa con thứ hai, họ quyết định chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn.
A. Sai vì: It was not until ... that...: mãi đến khi...thì.....(không đảo ngữ)
B. Sai ở đảo ngữ. Đảo ngữ ở mệnh đề chính chứ không phải mệnh đề “until”
D. Sai vì chưa đảo ngữ.

27 tháng 7 2019

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Sửa: such difficult time => such a difficult time

Từ “time” trong câu này mang nghĩa là thời kì chứ không phải thời gian, do đó có thể đếm được và dùng mạo từ “a”

Tạm dịch: Những đứa trẻ đã có một thời kỳ khó khăn khi chúng bắt đầu đi học trong khu phố mới của chúng đến nỗi cha m chúng quyết định không bao giờ di chuyển nữa.

Chọn C

7 tháng 8 2017

Đáp án A

Cấu trúc: such (+ a/an) + adj + N + that + clause: quá… đến lỗi mà…

Vì “time” ở đây được hiểu thoe nghĩa là “một khoảng thời gian” nên sẽ đóng vai trò là một danh từ đếm được số ít

Chữa lỗi: such difficult time à such a difficult time

Dịch: Bọn trẻ nhà Rose đã có một khoảng thời gian thực sự khó khăn khi chúng bắt đầu đi học ở nhà trẻ ở một vùng lân cận mới đến nỗi mà cô ấy quyết định sẽ không bao giờ chuyển đi nữa

25 tháng 9 2019

Đáp án D

Giải thích:

spent (quá khứ của spend): dành, dành ra thought (quá khứ của think): suy nghĩ

had (quá khứ của have): có                        

felt (quá khứ của feel): cảm thấy

8 tháng 1 2019

Đáp án A

Giải thích:

bought (quá khứ của buy): mua                 

sold (quá khứ của sell): bán

became (quá khứ của become): trở nên, trở thành

brought (quá khứ của bring): mang, mang đến

2 tháng 11 2018

Đáp án A

Giải thích:

Luckily (adv): may mắn                   

Lucky (a): may mắn

Unluckily (adv): không may mắn     

Unlucky (a): không may mắn

Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu, và về nghĩa ta dùng từ “luckily”

8 tháng 6 2017

Đáp án C

Giải thích:

when: khi, khi nào          after: sau khi

until: cho đến khi           to: đến, để

27 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích:

whom:  ai,  người  nào  (thay  thế  cho  tân  ngữ  chỉ người)

which: cái gì, cái nào

who: ai, người nào (thay thế cho chủ từ chỉ người)

where: ở đâu

Trong câu này ta dùng mệnh đề quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.

4 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức về từ trái nghĩa và cụm động từ

A. eject (v): loại bỏ, từ chối tiếp nhận                  B. sack (v): sa thải

C. review (v): xem xét lại                                    D. approve (v): tán thành

turn down: từ chối >< approve: tán thành

Tạm dịch: Mãi đến khi tất cả các yêu cầu của họ đã bị từ chối các công nhân quyết định đi đình công để có thêm phúc lợi.