K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2018

Đáp án D

Đáp án D: Jean phủ nhận đã lấy trộm tiền.

deny + V-ing/having PII: phủ nhận (đã) làm gì

Đáp án A chưa sát nghĩa câu (Jean từ chối việc mình lấy trộm tiền)

refuse to V: từ chối làm gì

Đáp án B sai nghĩa (Jean không có ý định ăn trộm tiềm)

intend to V: có ý định làm gì

Đáp án C sai nghĩa (Jean thừa nhận đã lấy trộm tiền)

admit + V-ing/having PII: khẳng định, thừa nhận (đã) làm gì

Dịch nghĩa: “Không, điều có là không đúng. Tôi không lấy trộm tiền.” - Jean nói.

9 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

-> D: “không, điều đó là không đúng. Tôi không ăn trộm tiền!” Jean nói.

A: Jean từ chối để ăn trộm tiền (refuse to do smt: từ chối làm gì);

B: Jean đã không cố ý ăn trộm tiền (intend to do smt: có ý định, có chủ ý, cố ý làm gì);

C: Jean thừa nhận là đã ăn trộm tiền (admit V-ing smt: thừa nhận là đã làm gì);

D: Jean phủ nhận việc ăn trộm tiền (deny + V-ing smt: phủ nhận việc gì), chú ý: vì câu trực tiếp ở thì quá khứ, nên khi đổi sang câu gián tiếp, lùi thì -> “deny having stolen”

18 tháng 1 2017

Đáp án D

Giải thích:

Đáp án D: Jean phủ nhận đã lấy trộm tiền.

deny + V-ing/having PII: phủ nhận (đã) làm gì

Đáp án A chưa sát nghĩa câu (Jean từ chối việc mình lấy trộm tiền)

refuse to V: từ chối làm gì

Đáp án B sai nghĩa (Jean không có ý định ăn trộm tiềm)

intend to V: có ý định làm gì

Đáp án C sai nghĩa (Jean thừa nhận đã lấy trộm tiền)

admit + V-ing/having PII: khẳng định, thừa nhận (đã) làm gì

Dịch nghĩa: “Không, điều có là không đúng. Tôi không lấy trộm tiền.” - Jean nói

12 tháng 7 2019

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì

refuse to do something: từ chối làm việc gì

intend to do something: dự định làm việc gì

deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì

Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói.

   A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền.                       B. Jean từ chối ăn cắp tiền.

   C. Jean không có ý định ăn cắp tiền.              D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.

Chọn D

6 tháng 2 2017

Đáp án C.

Dịch câu đề: Một cô hầu bàn phục vụ chúng tôi. Cô ấy đã rất bất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ who đ nối 2 câu.

A sai vì đây câu này không sử dụng mệnh đề không xác định

B sai vì đại từ quan hệ which không thay thế cho người.

D sai vì whom thay thế cho tân ngữ.

Vậy C là đáp án đúng

14 tháng 1 2017

Đáp án A

Đề: Chúng tôi đã không muốn dành nhiều tiền. Chúng tôi đã ở trong một khách sạn giá rẻ.

Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa

Cấu trúc: in stead of + V-ing…: thay vì…

Dịch: Thay vì dành ra nhiều tiền, chúng tôi đã ở trong một khách sạn giá rẻ

6 tháng 5 2019

Chọn B

Tạm dịch: Chúng tôi không muốn tiêu quá nhiều tiền. Chúng tôi đã ở trong một khách sạn rẻ.

= B. Thay vì dùng nhiều tiền, chúng tôi đã ở trong một khách sạn rẻ.

Cấu trúc: rather than = instead of + V_ing: thay vì là

Chọn B

Các phương án khác:

A. Mặc dù tiêu nhiều tiền, chúng tôi đã ở trong một khác sạn rẻ.

C. Chúng tôi đã ở trong một khách sạn rẻ nhưng chúng tôi phải tiêu nhiều tiền.

D. Chúng tôi đã không ở trong một khách sạn rẻ bởi vì chúng tôi có quá nhiều tiền để tiêu.

14 tháng 9 2019

Đáp án A

Chúng tôi không muốn tiêu nhiều tiền vì vậy chúng tôi ở khách sạn rẻ tiền. → Thay vì tiêu nhiều tiền chúng tôi ở khách sạn rẻ tiền.

10 tháng 5 2017

Tạm dịch: Chúng tôi không muốn tiêu quá nhiều tiền. Chúng tôi đã ở trong một khách sạn rẻ.

= B. Thay vì dùng nhiều tiền, chúng tôi đã ở trong một khách sạn rẻ.

Cấu trúc: rather than = instead of + V_ing: thay vì là

Chọn B

Các phương án khác:

A. Mặc dù tiêu nhiều tiền, chúng tôi đã ở trong một khác sạn rẻ.

C. Chúng tôi đã ở trong một khách sạn rẻ nhưng chúng tôi phải tiêu nhiều tiền.

D. Chúng tôi đã không ở trong một khách sạn rẻ bởi vì chúng tôi có quá nhiều tiền để tiêu.

10 tháng 6 2018

Đáp án A.

Cấu trúc: Rather than + V-ing: thay vì làm việc gì đó

Dịch câu đề: Chúng tôi không muốn tiêu nhiều tiền, chúng tôi đã ở lại một khách sạn rẻ tiền

A. Thay vì tiêu tốn nhiều tiền, chúng tôi đã ở lại một khách sạn rẻ tiền

B. Thay vì tiêu tốn nhiều tiền, chúng tôi đã ở lại 1 khách sạn rẻ tiền

C. Chúng tôi đã ở lại 1 khách sạn rẻ tiền, nhưng chúng tôi đã phải tiêu tốn nhiều tiền

D. Chúng tôi đã không ở lại 1 khách sạn rẻ tiền nhưng chúng tôi đã có nhiều tiền đ tiêu