K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2017

Đáp án B

Đề bài: Chính sách an ninh đáng lẽ nên được thực hiện rồi nhưng nó vẫn chưa. Đó là lỗi của quản lý.

A. Đó không phải lỗi của quản lý nếu chính sách an ninh chưa được thực hiện.

B. Việc chính sách an ninh chưa được thực hiện là lỗi của quản lý.

C. Lỗi của quản lý rằng họ thực hiện chính sách an ninh.

D. Quản lý thực hiện chính sách an ninh, nhưng nó lại trở thành một sai phạm.

9 tháng 8 2019

Chọn C

A. Inflate (v): thổi phồng, lạm phát

B. inflationist (n): người theo chủ trương lạm phát

C. inflation (n): sự lạm phát

D. inflator (n): cái bơm

Dịch câu: Sự điều chỉnh lạm phát đã được thực hiện thông qua các giải pháp trong chính sách tiền tệ.

4 tháng 5 2017

Đáp án C.

inflate(v): thổi phồng, lạm phát

inflationist (n): người theo chủ trương lạm phát

inflation (n): sự lạm phát

inflator(n): cái bơm

Dịch nghĩa: Sự điều chỉnh lạm phát đã được thực hiện thông qua các giải pháp trong chính sách tiền tệ.

17 tháng 6 2019

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Việt Nam đã thực hiện một chương trình đào tạo chuyên sâu cho vận động viên của mình, nhưng kết quả không cao như mong đợi.

A. Không có kỳ vọng nào cho các vận động viên Việt Nam giành chiến thắng do thiếu đào tạo.

B. Trái ngược với việc các vận động viên Việt Nam được đào tạo chuyên sâu, sự thể hiện của họ thấp hơn mong đợi.

C. Vận động viên Việt Nam được huấn luyện kỹ lưỡng, và họ đã thắng tất cả các trận đầu.

D. Có thể các vận động viên Việt Nam không thể có được kết quả tốt vì tập luyện không cẩn thận.

8 tháng 4 2018

Đáp án B

Câu bị động có động từ tường thuật

Active: S1 + V1( hiện tại) + that + S2 + V2( quá khứ)+ O + ….

Passive:C1: It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..

 C2:    S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V2 + O + ….

Đáp án B

5 tháng 4 2019

Chọn đáp án B

A. Thật tốt rằng bạn đã giặt khăn trải giường => KHÔNG SÁT NGHĨA CÂU

B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm điều đó.

C. Cần thiết giặt khăn trải giường, nhưng bạn không làm điều đó. => SAI NGHĨA CÂU

D. Cần thiết giặt khăn trải giường, và bạn không làm điều đó => SAI NGHĨA CÂU

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải giặt khăn trải giường. Nhân viên khách sạn làm việc lau dọn.

22 tháng 4 2017

Đáp án B.

Câu gốc dùng cấu trúc “They believe…” được viết lại bị động.

Dịch: Một tay súng duy nhất được cho là đã thực hiện vụ tấn công

Câu gốc: Họ tin rằng một tay súng duy nhất thực hiện vụ tấn công.

Các đáp án còn lại đều được viết lại sai ngữ pháp

3 tháng 4 2017

Đáp án B

Câu ban đầu: “Họ tin rằng người đàn ông mang theo súng đã thực hiện cuộc tấn công”

Cấu trúc: S1+ believe/ think/ say/... (that) + S2 + V .... (Chủ động)

Cách 1: It + be + believed/ thought/ said/... + that + S2 + V .... (bị động)

Cách 2: S2+ be + believed/ thought/ said/... + to V/ to have PP ...(dùng to have PP nếu mệnh đề sau trước “thì” so với mệnh đế trước) C, D. sai cấu trúc; A. không hợp lý

Trong câu này, vế sau ở thì quá khứ đơn (carried out) còn vế trước ở thì hiện tại đơn (believe) dùng to have PP

25 tháng 5 2019

Đáp án B

Họ tin rằng người đàn ông mang theo súng đã tiến hành cuộc tấn công.

→  Câu bị động: Người đàn ông một mình mang theo súng được tin rằng đã gây ra cuộc tấn công.

14 tháng 9 2018

Đáp án B

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công