K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2019

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

– Để nối hai câu, cần sử dụng mệnh đề quan hệ.

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “relics”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which” hoặc “that”: …N(thing) + which + V

Câu chứa mệnh đề quan hệ đầy đủ: Visitors come to the museum to admire the relics which/that were excavated from the ancient tombs.

– Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”, đồng thời:

+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động

+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động

which/that were excavated => excavated

Câu A sai do dùng động từ “admire” ở thể bị động.

Câu D sai do rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.

Tạm dịch: Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích. Chúng được khai quật từ những ngôi mộ cổ.

B. Được khai quật từ những ngôi mộ cổ, các di tích thu hút sự chú ý từ công chúng rất nhiều. => Câu B không phù hợp về nghĩa.

C. Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ những ngôi mộ cổ.

Chọn C

24 tháng 9 2018

Đáp án A.

Dịch câu đề: Bức tranh được trưng bày trong bảo tàng đã bị đánh cắp. Họ đang đồn đại về điều đó.

Dịch câu A: có tin đồn rằng bức tranh trưng bày trong bảo tàng đã bị đánh cắp.

Đáp án C sai vì bức tranh không thể tự trưng bày.

Đáp án B chưa nói hết đầy đủ ý của cả đề bài.

Đáp án D sai vì nghĩa.

22 tháng 12 2017

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc:

- Not until/Till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V (Câu A sai về cấu trúc)

- Hardly + Auxiliary + S + V + when + clause

- Only if + clause + Auxiliary + S + V

- Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p (Đảo ngữ câu điều kiện loại 3)

Tạm dịch: Họ đã kết thúc một dự án. Họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.

B. Ngay khi kết thúc một dự án thì họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.

C. Chỉ khi họ thực hiện xong dự án này thì họ mới bắt đầu dự án tiếp theo.

D. Nếu họ hoàn thành được dự án này, họ sẽ thực hiện dự án tiếp theo.

Câu C, D sai về nghĩa.

Chọn B 

28 tháng 4 2018

Đáp án là D

seat = center (trung tâm). 

2 tháng 2 2018

Đáp án A

“pot” → “pots”

Ở đây dùng danh từ số nhiều để chỉ công dụng chung của một đồ vật

Dịch: Người cổ đại sử dụng nồi để nấu ăn, bảo quản thức ăn, và mang những thứ từ nơi này đến nơi khác.

11 tháng 2 2018

Chọn B

Tạm dịch:

“Họ là hai chị của mình. Họ không phải giáo viên như mình.”

B. Họ là hai chị của mình, nhưng chẳng ai là giáo viên như mình cả.

22 tháng 3 2019

Chọn B

Tạm dịch:

“Họ là hai chị của mình. Họ không phải giáo viên như mình.”

B. Họ là hai chị của mình, nhưng chẳng ai là giáo viên như mình cả.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43.      Anthropologists have pieced together the little they know about the history of left - handedness and right - handedness from indirect evidence. Though early men and women did not leave written records, they did leave tools, bones, and pictures. Stone Age hand axes and hatchets were made from stones that were carefully chipped away to form...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43.

      Anthropologists have pieced together the little they know about the history of left - handedness and right - handedness from indirect evidence. Though early men and women did not leave written records, they did leave tools, bones, and pictures. Stone Age hand axes and hatchets were made from stones that were carefully chipped away to form sharp cutting edges. In some, the pattern of chipping shows that these tools and weapons were made by right handed people, designed to fit comfortably into a right hand. Other Stone Age implements were made by or for left-handers Prehistoric pictures, painted on the walls of caves, provide further clues to the handedness of ancient people. A right - hander finds it easier to draw faces of people and animals facing toward the left, whereas a left - hander finds it easier to draw faces facing toward the right. Both kinds of faces have been found in ancient painting. On the whole, the evidence seems to indicate that prehistoric people were either ambidextrous or about equally likely to be left - or right - handed.

      But, in the Bronze Age, the picture changed. The tools and weapons found from that period are mostly made for right - handed use. The predominance of right - handedness among humans today had apparently already been established.

Where is the passage does the author mention a type of evidence that was NOT studied by anthropologists researching the handedness of ancient people?

A. Lines 1-3

B. Lines 7-8

C. Lines 9-10

D. Lines 11-13

1
20 tháng 12 2018

Đáp án A

Đề: Chỗ nào trong đoạn văn tác đề cập đến một loai bằng chứng mà KHÔNG được nghiên cứu bởi các nhà chủng tộc học về việc thuận sử dụng tay của người cổ đại?

Thông tin được đề cập “Anthropologists have pieced… leave tools, bones, and pictures”

9 tháng 8 2018

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

because/ since + clause: bởi vì

though + clause: mặc dù

so + clause: do đó

Tạm dịch: Đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản lý từ chối nó.

A. Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt, người quản lý đã từ chối nó.

B. Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó là một ý tưởng tốt.

C. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt, vì vậy người quản lý đã không chấp nhận nó.

D. Người quản lý không thích đề xuất vì nó không có vẻ là một ý tưởng hay.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B

23 tháng 2 2019

Đáp án D

Chúng tôi không có thời gian. Nên chúng tôi không vào thăm viện bảo tàng.

= Nếu có thời gian, chúng tôi đã vào thăm viên bảo tàng.

Câu điều kiện loại 3, đưa ra một giả thiết và kết quả giả định của nó trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would/could (not) + have + Vpp

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.