K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.

In advance = beforehand: trước

Đảo ngữ với Such… that:

Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.

Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa

12 tháng 1 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.

In advance = beforehand: trước

Đảo ngữ với Such … that:

Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that Clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.

Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.

4 tháng 10 2018

Chọn D

Tạm dịch:

Để nhìn thấy mọi thứ trong hang tối thật khó đối với tôi.

D. Tôi gần như không nhing thấy gì trong hang động tối.

12 tháng 9 2017

Đáp án C
Dịch đề: Ông ấy càng lớn tuổi, ông ấy càng hay quên hơn.
Nghĩa là: Khi ông ấy càng lớn tuổi, ông ấy càng trở nên hay quên. (Đáp án C)
Lựa chọn A, B, D sai nghĩa

20 tháng 8 2019

Chọn C

18 tháng 3 2018

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.

A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.

B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.

C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.

D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.

1 tháng 9 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:

Had + S + V (phân từ), S + would + have + V (phân từ)

Dịch nghĩa: Nếu như quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người đã có thể mua nó.

Phương án D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. sử dụng từ nối “Since” (bởi vì).

Dịch nghĩa: Bởi vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi đã rất tồi tệ, ít người hơn đã mua nó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. Not many people bought our product because it was so bad = Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi bởi vì nó rất tệ.

          B. Our product was of better quality so that more people would buy it = Sản phẩm của chúng tôi chất lượng tốt hơn để nhiều người hơn sẽ mua nó.

          C. Fewer people bought our product due to its bad quality = Ít người hơn mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém của nó.

23 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức câu điều kiện

Đề bài: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.

A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.

B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.

C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.

D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.   “Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  “Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty-one colleges. Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.

  In the fourteenth and fifteenth centuries, more and more land was used for college buildings. The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all around the world.

From what we read we know that now Cambridge is _________.

A. visited by international tourists

B. a city without wall 

C. a city of growing population

D. a city that may have a wall around

1
1 tháng 2 2019

Chọn A

Từ những gì chúng ta đọc chúng ta biết rằng bây giờ Cambridge _______.

A. được thăm quan bởi du khách quốc tế

B. là một thành phố không có tường

C. một thành phố đang tăng dân số

D. một thành phố có thể có một bức tường bao xung quanh

Dẫn chứng: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.

(Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này)

from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international