K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2018

Đáp án là A.

advise someone not to do something = advise someone against doing something: khuyên ai không làm gì...

Nghĩa câu đã cho: Bạn không nên cho anh ta mượn tiền nữa, Jane. - John nói.

A. John khuyên Jane không nên cho anh ta mượn tiền nữa.

14 tháng 10 2017

Đáp án B

diễn tả lời khuyên advised somebody (not) to V

2 tháng 4 2019

Đáp án D

Câu gốc: Tiền không được trả dù ở bất kỳ hoàn cảnh nào

Câu này sử dụng cấu trúc ngữ pháp “câu đảo ngữ”: Under/In no circumstances: dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không

Nên đáp án là D: dù trong bất cứ hoàn cảnh nào tiền cũng không được trả

Phương án A sai vì hai lần phủ định (thừa not), phương án B và C sai vì dùng cụm từ sai “Under any circumstances/In any circumstances”

28 tháng 3 2018

Chọn D.

Đáp án D.

Câu gốc: Bạn không nên gửi tiền cho chúng tôi bằng đường bưu điện trong bất kỳ trường hợp nào.

= D. Trong mọi trường hợp bạn không nên gửi tiền cho chúng tôi bằng đường bưu điện.

Các lựa chọn khác:

A và B. sai ở đảo ngữ

C. Sai ở not. Đã có under no circumstances thì không cần not ở sau.

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

14 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: out of the question = impossible: không thể được

Các đáp án khác.

A. out of order: hỏng (máy móc)

B. out of practice: không có thời gian luyện tập

C. out of place: (nằm) sai chỗ

Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.

Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.

5 tháng 4 2017

Chọn C

Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”.  Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.

Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.

22 tháng 9 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Apologise to smb for Ving: xin lỗi ai vì đã làm gì

Tạm dịch:

"Con xin lỗi vì đã không giữ lời hứa,!" John nói.

A. John nói rằng cậu ấy xin lỗi vì không giữ lời hứa.

B. John xin lỗi mẹ vì không giữ lời hứa.

C. John xin lỗi mẹ vì cậu ấy không giữ lời hứa.

D. John cảm thấy tiếc cho việc mẹ mình không giữ lời hứa.

Đáp án: B

24 tháng 1 2019

Đáp án : D

Would you mind Ving …? = bạn có thể làm điều gì đó giúp tôi được không? -> câu nhờ vả. Daisy nhờ John lấy cho cốc cà phê. It is my pleasure (cách đáp lịch sự) = điều đó là niềm vui của tôi. Đáp án A = làm ơn cho kem và đường. Đáp án B = không, cám ơn (lời từ chối). Đáp án C = tôi không bao giờ uống cà phê