K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2018

Đáp án C.

Dịch câu đề: Peter nói “Cảm ơn, Tom. Hôm qua cậu đã đối xử rất tốt với tớ.”

Khi chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp, thì trong câu trực tiếp phải lại được lùi lại một thì trong câu gián tiếp (ở đây là thì quá khứ đơn “were” thành quá khứ hoàn thành “had been”.

Ngoài ra, từ chỉ thời gian “yesterday” phải được chuyển thành “the day before”

D. Richard cảm ơn Bob vì anh ấy đã rất tốt với mình ngày hôm đó.

24 tháng 8 2018

Đáp án D.

Dịch câu đề: Richard nói:  Cảm ơn, Bob. Hôm qua bạn đã đối xử rất tốt với tôi.

 Các ý A, B, C dùng sai cấu trúc với động từ “thank”

Cấu trúc đúng phải là Thanh sb(for(doing)sth). Phương án D thể hiện đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa: Richard nói lời cảm ơn Bob vì…

7 tháng 4 2018

Đáp án D.

Dịch câu đề: Richard nói: Cảm ơn, Bob. Hôm qua bạn đã đối xử rất tối với tôi.

Các ý A, B, C dùng sai cấu trúc với động từ “thank”.

Phương án D thể hiện đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa: Richard nói lời cảm ơn Bob vì …

10 tháng 12 2019

Đáp án là A

Nếu anh ấy biết con đường đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy.

=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở quá khứ

A. Anh ấy lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết con đường bị đóng băng.

B. Loại vì ngữ cảnh ở hiện tại.

C. Giá mà anh ấy biết con đường bị đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy. => ước cho hiện tại => loại

D. loại vì hai mệnh đề không cùng thì

23 tháng 10 2019

Đáp án D

Peter có rất ít tiền. Anh ấy đã cố gắng xoay sở để kiếm sống.
= D. Peter đã cố xoay sở với số tiền ít ỏi. (get by: xoay sở, đối phó).
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Pteter nhận ra thật là khó để sống dựa vào 1 ít tiền.
B. Có ít tiền, Peter đã không thể sống no đủ.
C. Pteter đã không thể sống dựa vào 1 chút tiền.

26 tháng 5 2019

Đáp án B

- Relatively /'relətivli/ ~ Comparatively /kəm'paerətivli/ (adv); tương đối, khá

E.g: Eating in this restaurant is relatively/ comparatively cheap. (Ăn ở nhà hàng này tương đối rẻ.)

- Approximately /ə'prɒksimətli/ (adv): xấp xỉ

E.g: My school has approximately 600 students. (Trường tôi có khoảng 600 học sinh.)

- Nearly /'niəli/ (adv): gần như

E.g: I have stayed here for nearly 3 weeks. (Tôi đã ở đây gần 3 tuần rồi.)

- Essentially /i'senʃəli/: v bản cht, v cơ bản

E.g: The pattern is essentially the same. (Kiểu mẫu này vế cơ bản thì giống nhau.)

(Tương đối dễ dàng với anh ta khi học bóng chày vì anh ta đã là một cầu thủ cricket.)

13 tháng 9 2017

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: relatively (adv): tương đối

A. nearly (adv): gần                              B. essentially (adv): cần thiết

C. comparatively (adv): tương đối         D. approximately (adv): xấp xỉ

=> comparatively = relatively

Tạm dịch: Tương đối dễ dàng cho anh ta để học chơi bóng chày bởi vì ông đã được một cầu thủ môn bóng gậy.

Đáp án: C

1 tháng 3 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Ấn tượng của tôi về anh ấy là anh ấy là một người rất có năng lực.

A. Anh ấy đánh tôi khi tôi bị ấn tượng bởi khả năng của anh ấy.

B. Tôi ấn tượng rằng anh ấy là một người rất có năng lực.

C. Anh ấy đánh tôi là một người rất có năng lực.

D. Tôi đánh anh ta với ấn tượng rằng anh ta rất có khả năng.

Cấu trúc: It strikes me as sth ( cho ai đó một ấn tượng đặc biệt)

Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn B

31 tháng 7 2017

Đáp án B

Approximately: xấp xỉ

Comparatively: tương đối

Nearly: gần như

Essentially: về cơ bản, bản chất

11 tháng 5 2017

B

A. approximately : xấp xỉ

B. comparatively : tương đối

C. nearly     : gần như

D. essentially: một cách cần thiết

=> relatively ~ comparatively : tương đối

ð  Đáp án B

Tạm dịch: Nó tương đối dễ dàng cho anh ta để học bóng chày vì anh ta đã từng là một cầu thủ cricket.