K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2018

Đáp án B

Kiến thức từ vựng

Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.

A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng.

B. Jonathan không quen ăn bằng đũa.

C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa.

D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa.

9 tháng 7 2017

B

Kiến thức: từ vựng

Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.

A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng.

B. Jonathan không quen ăn bằng đũa.

C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa.

D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa.

7 tháng 5 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì

feel like + V.ing: muốn làm gì

used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V) => Câu C sai v ngữ pháp.

tobe/get used to + V.ing: quen với điu gì

Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.

A. Ông bạn người Mỹ của tôi không muốn gắp thức ăn bằng đũa.

B. Ông bạn người Mỹ của tôi có thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.

D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.

Câu A, B sai v nghĩa.

Chọn D

17 tháng 10 2019

Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng đũa khó.

= D. Người bạn Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.

Cấu trúc: find it + adj + to V: thấy cái gì như thế nào

feel like + _ing: cảm thấy thích => loại A

used to: thường làm gì trong quá khứ => didn’t use to => loại C

be not used to + V_ing: không quen với việc làm gì

Chọn D

Phương án khác:

B. Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp thức ăn. => Sai nghĩa

22 tháng 10 2019

Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.

= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.

Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì

Chọn C

Các phương án khác:

A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.

B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.

D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.0

25 tháng 10 2017

Chọn C

Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.

= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.

Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì

Chọn C

Các phương án khác:

A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.

B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.

D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh

20 tháng 8 2019

Đáp án D

Những người không vui đôi khi cố gắng bù đắp bằng cách ăn quá nhiều.

A. Những người không hạnh phúc thường thừa cân vì họ có xu hướng ăn quá nhiều.

B. Ăn quá nhiều đôi khi làm cho người không hài lòng và chán nản.

C. Đối với một số người, ăn quá nhiều là một lý do để phải đau khổ.

D. Khi chán nản, người thỉnh thoảng cố gắng để bù đắp sự đau khổ của họ bằng cách ăn quá nhiều

=> Đáp án D

16 tháng 6 2017

Đáp án D

Giải thích: Cái túi nặng, vì vậy chúng tôi không thể mang nó theo.

Câu gốc là mệnh đề nguyên nhân, kết quả có động từ ở quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu điều kiện phải là điều kiện loại 3 (không có thật trong quá khứ)

If S had PII, S would have PII.

Đáp án A loại vì là câu điều kiện loại 2

Đáp án B cũng loại vì sau Unless không dùng động từ phủ định

Đáp án C cũng loại vì không đúng cấu trúc câu điều kiện 3.

Dịch nghĩa: D. Nếu cái túi không nặng thì chúng tôi đã mang nó theo.

22 tháng 12 2018

Tạm dịch: Chỉ những khách hàng có phiếu giảm giá thì mới sử dụng được dịch vụ.

= B. Dịch vụ này chỉ giới hạn cho những khách hàng có thẻ giảm giá.

in possession of sth: có/sở hữu cái gì đó

Chọn B

Các phương án khác:

A. “service” => bảo dưỡng động cơ => sai ngữ cảnh

C. Dịch vụ này chỉ có sẵn cho thẻ giảm giá. => sai nghĩa câu

D. Chỉ những khách hàng giàu có mới có thể sử dụng dịch vụ này. => sai nghĩa câu

27 tháng 9 2017

Tạm dịch: Chỉ những khách hàng có phiếu giảm giá thì mới sử dụng được dịch vụ.

= B. Dịch vụ này chỉ giới hạn cho những khách hàng có thẻ giảm giá.

in possession of sth: có/sở hữu cái gì đó

Chọn B

Các phương án khác:

A. “service” => bảo dưỡng động cơ => sai ngữ cảnh

C. Dịch vụ này chỉ có sẵn cho thẻ giảm giá. => sai nghĩa câu

D. Chỉ những khách hàng giàu có mới có thể sử dụng dịch vụ này. => sai nghĩa câu