K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 7 2018

must have + V_ed/P2: chắc hẳn đã => suy đoán trong quá khứ (>90%)

Tạm dịch: Tên trộm gần như chắc chắn đã vào nhà bằng cửa sổ mở.

= C. Tên trộm chắc hẳn đã vào nhà bằng cửa sổ mở.

Chọn C

Các phương án khác:

A. Tên trộm có lẽ đã vào nhà bằng cửa sổ mở. => mức độ suy đoán thấp (40%)

B. Tên trộm đáng lẽ ra nên vào nhà bằng cửa sổ mở. => sai nghĩa

D. Tên trộm có thể là đã vào nhà bằng cửa sổ mở. => độ chắc chắn thấp (50 - 60%)

4 tháng 7 2018

Chọn C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

might have P2: có lẽ đã làm gì (không chắc chắn lắm)

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (đã không làm)

must have P2: hẳn là đã làm gì (dựa trên suy luận logic)

could have P2: lẽ ra có thể đã làm gì (nhưng đã không làm)

Tạm dịch: Tên trộm gần như chắc chắn đã đi qua các cửa sổ mở.

  A. Tên trộm có lẽ đã đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa

  B. Tên trộm nên đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa

  C. Tên trộm hẳn là đã đi qua các cửa sổ mở.

  D. Tên trộm lẽ ra có thể đã đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa

16 tháng 10 2017

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động kép ở hiện tại:

It + is + believed/ thought/ ... + that + S + V

= S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

hoặc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p (khi động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

Câu A sai về cấu trúc, câu C, D sai về thì (dùng thì quá khứ đơn).

Chọn B

15 tháng 5 2017

Đáp án C

Cậu đã thật bất cẩn khi đã để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua. 

= Cậu lẽ ra đã không nên để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua. 

Cấu trúc: It tobe adj of sbd to V: Ai đó như thế nào khi đã làm gì. 

S should have PII: ai đó đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ, nhưng thực tế đã không làm. 

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa: 

A. Cậu không nên để các cửa sổ mở vào tối qua

B. Cậu bất cẩn đến nỗi cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua. 

Cấu trúc: S tobe so adj that S V O: ai đó quá như thế nào đễn nỗi mà. 

D. Cậu có lẽ đã không cẩn thận vì cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua. 

S migh have PII: có lẽ đã- chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.

24 tháng 3 2017

Đáp án D.

- take advantage of + sb/ sth: lợi dụng / tận dung ai/ cái gì.

Ex: Please don’t take advantage of me the way you took advantage of him: Đừng lợi dụng tôi theo cái cách mà bạn đã làm với cậu ấy.

MEMORIZE

advantage (n): ưu thế, lợi thế, thuận lợi

- take advantage of sb/sth: lợi dụng ai, cái gì

- turn sth into advantage: khai thác, sử dụng cái gì

- have/ get advantage over sb/ sth: có lợi thế hơn ai, cái gì

17 tháng 1 2017

Đáp án B

Giải thích: Should not have Vpp: lẽ ra không nên làm nhưng thực tế đã làm

Dịch nghĩa. Tôi bị cảm.

                - Lẽ ra bạn không nên để mở của sổ đêm qua. Trời bên ngoài rất lạnh.

10 tháng 2 2017

Chọn C.

Đáp án C
Dựa vào ý nghĩa câu nói của cảnh sát với tên trộm “Bỏ súng xuống hoặc tôi sẽ bắn anh” có thể thấy nghĩa của câu là 1 lời đe dọa vậy động từ tường thuật thích hợp khi đổi sang gián tiếp là “threatened” (đe dọa)
Dịch: Người cảnh sát đe dọa tên trộm sẽ nổ súng nếu tên trộm không bỏ súng xuống.

19 tháng 7 2018

Đáp án D

"Đó là lỗi của anh. Anh đã phá vỡ cửa sổ của tôi, "người phụ nữ nói với anh ta.

A. Người phụ nữ khăng khăng đòi anh phá cửa sổ.

B. Người phụ nữ khuyên anh ta phá cửa sổ của cô.

C. Người phụ nữ nói với anh ta để phá vỡ cửa sổ của cô.

D. Người phụ nữ đổ lỗi cho anh vì đã phá vỡ cửa sổ của cô.

9 tháng 5 2017

Đáp án là C.

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng: Or else: không thì

 

If so: nếu vậy thì; In case: trong trường hợp; owing to: theo như 

2 tháng 8 2017

Chọn B