K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 6 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép

The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng … càng …

Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều.

Phương án B. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Dane spends more money than his wife. =
Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ.

C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra.

D. Dane and his wife both make money. = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền.

18 tháng 2 2018

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép

The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng … càng …

Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều.

Phương án D. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Dane spends more money than his wife = Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ.

B. Dane and his wife both make money = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền.

C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra.

2 tháng 7 2018

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

oblige (v): bắt buộc, có nghĩa vụ

urge (v): thúc giục                                         free (v): tự do

require (v): yêu cầu                                        suggest (v): đề nghị

=> obliged >< free

Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết anh ta đang ở đâu nếu anh ta về nhà muộn.

Chọn B

6 tháng 5 2018

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

obliged (adj): bắt buộc

A. urged (adj): bị thúc ép                              B. free (adj): tự do

C. required (v): yêu cầu, đòi hỏi                      D. suggested (v): gợi ý

=> obliged >< free

Tạm dịch: Trong một nghiên cứu, nhiều học sinh châu Á hơn học sinh Mỹ tin rằng một người chồng bắt buộc phải nói với vợ mình địa điểm nếu anh ta về nhà muộn.

Chọn D

18 tháng 8 2017

Answer C

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Dựa vào nội dung của câu được cho.

Câu cho sẵn: Họ sẽ không bao giờ chấp nhận khoản tiền của anh ấy nếu họ biết kế hoạch của anh ta.

A: Họ biết những gì anh ta muốn làm vì thế họ đã từ chối khoản tiền của anh ấy. =>sai nội dung câu.

B: Họ đã đồng ý với những điều mong muốn của anh ta bởi vì họ rất vui mừng khi có số tiền => nội dung không được đề cập đến trong câu đã cho.

C: Họ đã cầm số tiền mà anh ta đưa cho họ mà không nhận ra mục đích của anh ấy => đúng và hợp lý về nghĩa và nội dung

D: Họ không biết kế hoạch của anh ta và không cầm số tiền từ anh ấy=> sai nội dung

9 tháng 12 2019

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.

Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa: 

S+ used to Vo: đã từng

S+ got used to + Ving: đã từng quen…

S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì) 

1 tháng 1 2019

Đáp án C

Sau khi tiêu hết số tiền của mình, Daniel không có đủ điền kiện để mua 1 chiếc đồng hồ mới. 

= Bởi vì anh ấy đã tiêu hết số tiền của mình, Daniel không có đủ điền kiện để mua 1 chiếc đồng hồ mới.

Chú ý: Phân từ hoàn thành có dạng Having PII đứng đầu trong câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, diễn tả hành động đã hoàn thành trước 1 hành dộng khác.

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp:

A. Bởi vì Daniel đã mua 1 chiếc đồng hồ mới, anh ấy đã sử dụng hết số tiền của mình.

B. Daniel không thể mua 1 chiếc đồng hồ mới mặc dù anh ấy có rất nhiều tiền.

D. Daniel không thể có 1 chiếc đồng hồ mới bởi vì anh ấy không có nhiều tiền

12 tháng 4 2017

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ

S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì

Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích. 

24 tháng 5 2018

Đáp án A

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nhân quả.

Dịch nghĩa: Vợ anh đã giúp đỡ anh. Anh đã có thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Phương án A. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 đặc biệt:

Without + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Dịch nghĩa: Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của vợ anh ta, anh đã không thể hoàn thành được cuốn sách của mình.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: If it hadn’t been for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Không có cấu trúc “If it weren’t for” như câu trên.

          C. But for his wife’s help, he couldn’t finish his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: But for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Với cấu trúc “But for”, vế kết quả không chia theo dạng câu điều kiện loại 2 như câu trên.

          D. Hadn’t it been for his wife’s help, he couldn’t finish his book = Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy không thể hoàn thành cuốn sách của mình.

Cấu trúc: Hadn’t it been for + Noun, S + would / could / might … + (not) + have + V(phân từ) = nếu không nhờ vào .. thì đã …

Với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3, vế kết quả không chia theo dạng câu điều kiện loại 2 như câu trên.

7 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.

A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.

=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ

B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG

C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi.=> SAI về nghĩa.

D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Request + to + verb: yêu cầu làm gì

Insist on doing st: khăng khăng làm gì

Offer to do st: đề nghị làm gì