Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : A
Mệnh đề thời gian (sau “before, when, after…”) khi dùng để chỉ hành động sẽ xảy ra thì luôn chia ở hiện tại đơn. A -> I leave
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : C
“failed” -> “had failed”: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Áp dụng luật song hành, đổi danh từ dilution thành động từ dạng bị động diluted.
Tạm dịch: Sơn phải được khoả đều và đôi khi phải được pha loãng trước khi dung.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Áp dụng luật song hành, đổi danh từ dilution thành động từ dạng bị động diluted.
Tạm dịch: Sơn phải được khỏa đều và đôi khi phải được pha loãng trước khi dùng.
- dilute /daɪˈluːt/ (v): pha loãng, làm giảm bớt
- dilute sth (with sth): pha với
- dilution (n): sự pha loãng
Ex: The paint can be diluted with water to make a lighter shade
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
Đáp án B. closing → to close
Tạm dịch: Tôi thường quên đóng cửa trước khi ra khỏi nhà.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : B
“were” -> “was”. “Each of somebody/something” được tính là danh từ số ít, vì thế động từ to be nên sửa lại là “was”
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Sửa as possibility => as possible.
Cụm: as much as possible: càng nhiều càng tốt.
Dịch: Trước buổi phỏng vấn, các ứng cử viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt những thông tin về công việc và vị trí tuyển dụng.
Chọn A