K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2018

Kiến thức: Cách sử dụng “mean”

Giải thích:

mean to V: cố ý làm gì mean Ving: có nghĩa là

Sửa: insulting => to insult

Tạm dịch: Rose đã không có ý xúc phạm Jack, nhưng anh ta đã lấy ý kiến của cô ấy và bây giờ sẽ không còn nói chuyện với cô ấy nữa.

Chọn A

30 tháng 7 2019

Đáp án A

Mean + to V = có ý định làm gì

          à câu bị sai về dạng của động từ à chọn A      

          Chữa lỗi: insulting à to insult

          Dịch: Rose không có ý định làm xúc phạm đến Jack, nhưng anh ấy đã coi những lời nhận xét của cô ấy là sai và giờ thì không nói chuyện với cô ấy nữa.

5 tháng 6 2019

Đáp án C

15 tháng 1 2018

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

that => which

Ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho cả vế câu phía trước

Mệnh đề quan hệ that không đi đằng sau dấu phảy

Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã lấy đi người bạn thân nhất của cô.

19 tháng 8 2018

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai

Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.

Sửa lỗi: ask => ask for

          A. have = có

          B. about = về

Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì

          C. talk (v) = nói chuyện

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

25 tháng 4 2019

Đáp án D.

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.

MEMORIZE

Thành ngữ với see:

- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo

- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế

- see how the land lies: xem sự thể ra sao

- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)

5 tháng 10 2017

Đáp án A.
Đây là câu điều kiện hỗn hợp 3-2: mệnh đề điều kiện là loại 3, mệnh đề chính là loại 2 vì liên quan đến hiện tại (điều kiện trái ngược với quá khứ nhưng kết quả trái ngược với hiện tại). 
Vì vậy took => had taken.
Dich: Nếu họ học những tiết học 1 cách nghiêm túc, họ bây giờ họ đã có thể nói chuyện với người dân địa phương.

26 tháng 1 2018

Đáp án B

Chủ ngữ của câu là “what Jack told her” → chủ ngữ là N không đếm được

Chữa lỗi: were → was

Dịch: Những gì Jack đã nói với cô ấy một vài tuần trước cũng là những gì tôi muốn nói với cô ấy

4 tháng 5 2018

Đáp án C

Giải thích: “had to” đang ở thì quá khứ => “Will be” cũng phải ở thì quá khứ => sửa thành “would be”

Dịch nghĩa: Jack phải bỏ bữa sáng, nếu không thì anh ấy sẽ bị muộn học