Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Khi trong câu có “the first, the last...”, đông từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
...................................trận đấu bóng đá cổ vũ đội bóng của họ
A. congregation: giáo đoàn
B. onlookers: người xem (người xem truyền hinh.............)
C. audienc : khán giả, thính giả
D. spectators: người xem, khán giả (của 1 cuộc biểu diễn, thi đấu..............)
Ta thấy, câu này nói đến trận đấu bóng đá vì vậy đáp án D thích hợp
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.
Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dụng phân từ đuôi “ing”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : B
Trạng từ đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ đó, không phải là tính từ. Breathlessly inform = thông báo một cách hết hơi
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sửa: kicking forwards => kicked forwards
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động. Ở đây “kicked” được hiểu là “which is kicked”
Tạm dịch: Một trận đấu bóng đá bắt đầu với quả bóng được đá về phía trước từ một vị trí ở giữa sân.
Chọn C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.
Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dùng phân từ đuổi “ing”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Kiến thức: It was not until...that S + thì quá khứ đơn
Appearing => appeared
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C.
Khi trong câu có “the first, the last...”, động từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.