K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 6 2017

Đáp án A

Kiến thức: To – Vinf và V-ing, sửa lại câu

Giải thích:

enjoy => enjoys

Cấu trúc To enjoy doing sth: thích, thích thú làm gì

Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.

27 tháng 7 2019

Đáp án C

is

Sửa is => are

Cấu trúc: Neither… nor …: không … mà cũng không, cả hai đều không

Động từ được chia theo danh từ gần nó nhất, danh từ đó là đây là any members of the staff là danh từ số nhiều
Tạm dịch: Không phải giảm đốc mà cũng không phải là bất cứ thành viên nào trong số các nhân viên đang làm thêm giờ hôm nay cả.

10 tháng 1 2017

Đáp án C

Sửa is => are

Cấu trúc: Neither… nor …: không … mà cũng không, cả hai đều không

Động từ được chia theo danh từ gần nó nhất, danh từ đó là đây là any members of the staff là danh từ số nhiều
Tạm dịch: Không phải giảm đốc mà cũng không phải là bất cứ thành viên nào trong số các nhân viên đang làm thêm giờ hôm nay cả. 

1 tháng 1 2018

Đáp án C

Sửa is => are

Cấu trúc: Neither… nor …: không … mà cũng không, cả hai đều không

Động từ được chia theo danh từ gần nó nhất, danh từ đó là đây là any members of the staff là danh từ số nhiều

Tạm dịch: Không phải giảm đốc mà cũng không phải là bất cứ thành viên nào trong số các nhân viên đang làm thêm giờ hôm nay cả.

30 tháng 1 2018

Chọn B

“ghosts stories” -> “ghost stories”, không chia số nhiều cho từ ghost khi đằng sau có thêm 1 danh từ nữa

3 tháng 7 2018

Đáp án B

ghosts stories => ghost stories: truyện ma 

21 tháng 11 2018

Đáp án B

Sửa whom => who. 

whom và who đều là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng whom đóng chức năng làm tân ngữ còn who đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở câu này ta thấy có động từ enjoy đứng sau nên cần 1 chủ ngữ. 

Dịch: Ngày nay, số lượng người yêu thích các môn thể thao mùa đông tăng lên gấp đôi so với 20 năm về trước.

20 tháng 9 2018

Đáp án D
Stop + Ving: dừng làm việc gì đó

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

13 tháng 4 2019

Chọn A

Very => too. (Cấu trúc ‘too + adj/adv + for somebody to do something’).

Dịch câu: Cậu ấy quá yếu để có thể nâng được chiếc vali này.