K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2017

C

difficult (adj): khó => cần trạng từ đứng trước

“very” và “relatively” đều là trạng từ => thừa 1 trạng từ

Sửa: very relatively => very (hoặc relatively)

Tạm dịch: Những bài tập này nhìn có vẻ dễ nhưng chúng thực ra rất khó với chúng tôi.

Chọn C

18 tháng 11 2018

Đáp án D

Sửa involve => involves

- One (out) of + N số nhiều + V (chia ở số ít)

Tạm dịch: Có nhiều lý do được đề cập đến thường xuyên về việc vì sao một trong số 4 lệnh bắt giữ liên quan đến thanh thiếu niên

2 tháng 4 2018

Đáp án D

Giải thích: Look into -> look after

Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu

Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy 

26 tháng 2 2018

Đáp án A

Endangering -> endangered: bị nguy hiểm, bị đe dọa

Có nhiều lý do tại sao một loài nào đó có thể trở nên nguy cơ tuyệt chủng.

11 tháng 4 2019

C

Kiến thức: Cách dùng “so that”

Giải thích:

so: liên kết 2 mệnh đề, mệnh đề bắt đầu bằng “so” nêu lên kết quả của mệnh đề trước.

so that: chỉ lý do, mục đích để giải thích cho mệnh đề đằng trước. so => so that

Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mọi thứ sẽ sẵn sàng kịp thời.

Chọn C

13 tháng 9 2018

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích:

Công thức: spend sth V-ing:

Sửa: to sunbathe => sunbathing

Tạm dịch: Tôi thích nằm trên bãi biển, vì vậy tôi luôn dành kỉ nghỉ tắm nắng.

Chọn D

3 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B

26 tháng 7 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

14 tháng 2 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều

Sửa: is => are

Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.

Chọn B