K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 6 2017

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Người phụ nữ và chiếc xe hơi màu đỏ của bà ấy có mối quan hệ sở hữu nên ta phải dùng đại từ quan hệ “whose"

=> Đáp án A (of whom => whose)

Tạm dịch: Người phụ nữ có chiếc xe hơi đỏ đậu đằng trước ngân hàng là một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng.

25 tháng 10 2018

Đáp án B

 Đáp án B :Sửa ‘whom’ thành ‘who’

 WHOM và WHO đều là 2 đại từ quan hệ chỉ người, WHOM đóng chức năng làm tân ngữ và WHO là chủ ngữ

 Trong câu này, ĐTQH đứng trước động từ (is standing) nên t cần 1 chủ ngữ, đó là ‘who’

Dịch: Người đàn ông, người mà đang đứng kia chính là giáo viên của tôi

14 tháng 12 2019

ĐÁP ÁN A

6 tháng 6 2021

A bạn nhé

7 tháng 3 2017

Đáp án D.

Đổi a secretary thành that of a secretary.

Vì nếu không thêm that of vào trước a secretary thì mình đang so sánh mức lương với một nghề → Không đảm bảo cấu trúc song song trong so sánh.

Hãy xem một số ví dụ khác:

Ex1: John’s car runs better than Mary. (sai – vì đang so sánh ô tô của John với Mary).

John’s car runs better than Mary’s. (đúng vì Mary’s = Mary’s car).

Ex2: The living condition of a rich man is better than that of a poor one. (that of = the living condition of).

The speaking skills of the student in urban areas are the same as those of the student in rural areas. (those of = the speaking skills of).

Lưu ý: Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều.

5 tháng 10 2017

Chọn đáp án D

Từ “percent” hay “per cent” luôn dạng số ít dù có đi với con số chỉ s lượng nhiều.

E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...

Do đó: percents => percent

“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”

7 tháng 5 2018

Đáp án A

Sửa One another => another

- another + N đếm được số ít: một cái khác nữa, 1 người khác nữa

- one another: lẫn nhau. Dùng one another để chỉ sự tương tác qua lại lẫn nhau giữa 3 đối tượng trở lên

Tạm dịch: Một phương pháp bảo vệ rừng đáng ngạc nhiên khác nữa là cắt cây có kiểm soát

7 tháng 4 2017

ĐÁP ÁN C

C. watched lively -> watched live: xem trực tiếp

live (adj): trực tiếp

lively (adj): sống động

Tạm dịch: Giải Oscars là một trong những sự kiện nổi tiếng nhất trên thế giới, được phát sóng trực tiếp trên mỗi năm ở hơn 200 quốc gia.

14 tháng 1 2019

Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”

Giải thích:

know of: biết về sự tồn tại của cái gì

know sth: biết cái gì

Sửa: know of => know

Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.

Chọn B

30 tháng 6 2018

Đáp án C.

Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ.

2 tháng 3 2017

Đáp án B

Kiến thức về giới từ

Cụm từ: based on sth [dựa trên cái gì đó]

To a => on a

Tạm dịch: Nền kinh tế của Maine dựa trên diện tích rừng lớn, cái mà chiếm hơn 80% diện tích bề mặt của nó.