K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi muốn ở trong khách sạn với đầy đủ tiện nghi hơn là cắm trại trong rừng.

A. expenses: chi phí

B. friends: bạn bè

C. sports: các môn ththao

D. conveniences: đồ dùng, các thứ tiện nghi

- amenities: tiện nghi

Vậy đáp án chính xác là đáp án D

20 tháng 2 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi không thực sự thích các môn thể thao mùa đông cho lắm.

- go in for (v): thích, đam mê cái gì.

Ex: She doesn't go in for team games: ấy không thích các trò chơi nhóm cho lm.

Phân tích đáp án:

A. am not good at: không giỏi.

Ex: Alex is very good at languages: Alex rất giỏi ngôn ngữ.

B. do not hate: không ghét.

Ex: He hates his job: Anhy ghét công việc của mình.

C. do not practice: không luyện tập

D. am not keen on: không thích.

Ex: I wasn't keen on going there on my own: Tôi không thích đi đến đó một mình.

Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy đáp án chính xác là D. (Đề bài yêu cầu tìm (cụm) từ gần nghĩa nhất).

5 tháng 1 2019

ĐÁP ÁN A

8 tháng 5 2019

Đáp án D

integral (adj): cần thiết, không thể thiếu = D. essential (adj).

Các đáp án còn lại :

A. informative (adj): hữu ích (thông tin), cung cấp nhiều thông tin.

B.delighted (adj): vui mừng, hài lòng. 

C. exciting (adj): hứng thú, kích thích

Dịch: Thể thao và lễ hội hình thành nên một phần không thể thiếu trong xã hội loài người.

10 tháng 12 2018

D

Integral: cần thiết, quan trọng

Đồng nghĩa là essential: cốt yếu, cần thiết

Dịch câu: Thể thao và lễ hội hình thành một phần thiết yếu trong xã hội loài người

19 tháng 12 2017

ĐÁP ÁN A

Từ đồng nghĩa

A. variety /və'raɪəti/(n): sự đa dạng

B. change /f∫eɪn(d)ʒ/(n): sự thay đổi

C. conservation /kɒnsə'veɪ∫(ə)n/(n): sự bảo tồn, bảo vệ

D. number /'nʌmbə/(n): số

Tạm dịch: Giáo sư Berg rất quan tâm đến sự đa dạng văn hóa khắp thế giới.

=> diversity = variety

30 tháng 8 2017

ĐÁP ÁN B

21 tháng 10 2018

C

Tạm dịch: Họ đã không thể phát hiện vấn đề với động cơ máy bay.

detect (v) = find (v): tìm ra, phát hiện

Chọn C

Các phương án khác:

A. fix (v): sửa chữa

B. hear (v): nghe thấy

D. cause (v): gây ra

7 tháng 8 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Suy đi tính lại thì tôi quyết định sẽ đi cùng bạn tới rạp hát.

A. On reflection = After futher consideration: suy nghĩ kĩ thì

B. For this time only: chỉ lần này thôi

C. After discussing with my wife: sau khi thảo luận với vợ tôi

D. For the second time: lần thứ hai

Dễ thấy đáp án chính xác là đáp án A

22 tháng 9 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Vào năm 1969, Nhóm nhạc Beatles chính thức tan rã sau khi chơi nhạc với nhau như một ban nhạc trong hơn một thập kỷ.

Phân tích đáp án:

A. separated: tan rã.

B. united: hợp nhất, thống nhất.

C. worked together: làm việc với nhau.

D. cooperated: hợp tác với nhau.

Đáp án chính xác là A. separate = break up.

Ex: The couple broke up: Đôi đó chia tay rồi.