K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải hoãn trận đấu đến chủ nhật.

A. put off: hoãn

B. cancel: hủy

C. play: chơi

D. put away: để dành

Vậy đáp án chính xác là A. put off = postpone

26 tháng 11 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải            buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.

  A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

  B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy.

   C. plan to do something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.

  D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm.

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

15 tháng 4 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải                   buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn trời mưa.

A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,

C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó một tai nạn.

D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

7 tháng 10 2017

Đáp án là D.

put on: mặc vào >< take off: cởi ra

Các cụm còn lại: put off: tống khứ, vứt bỏ...; put out: tắt ( đèn ) , dập tắt ( ngọn lửa ) ; take out: đưa ra

5 tháng 7 2019

Đáp án A.
Ta có: 
A. put off: trì hoãn = dely= postpone 
B. call off: hủy bỏ 
C. keep on: tiếp tục
D. carry out; tiến hành
Dịch: Nếu ngày mai trời mưa thì chúng tôi phải hoãn trận đấu đến chủ nhật.

3 tháng 10 2018

Đáp án A

Văn phòng quốc hội Mỹ ngay bên cạnh tòa nhà Capitol.

adjacent = next to/ near: gần/ bên cạnh

behind: phía sau

far from: xa

within: trong vòng

23 tháng 6 2018

Tạm dịch: Sao trên đời này họ lại có thể phá bỏ một tòa nhà cổ đáng yêu như vật mà xây một bãi đỗ xe?

do away with: phá bỏ, gỡ bỏ cái gì đi

= eliminate = get rid of (v): phá bỏ cái gì

Chọn B

Các phương án khác:

A. keep (v): giữ

C. retain (v): giữ lại, nhớ được điều gì

D. upgrade (v): nâng cấp

21 tháng 2 2019

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

do away with: phá huỷ

    A. keep (v): giữ                          B. destroy (v): phá huỷ

    C. decrease (v): giảm                  D. upgrade (v): nâng cấp

=> do away with = destroy

Tạm dịch: Làm sao họ có thể phá huỷ một toà nhà cũ đáng yêu như thế để thay bằng một bãi đỗ xe?

Chọn B 

18 tháng 1 2019

Tạm dịch: Sao trên đời này họ lại có thể phá bỏ một tòa nhà cổ đáng yêu như vật mà xây một bãi đỗ xe?

do away with: phá bỏ, gỡ bỏ cái gì đi

= eliminate = get rid of (v): phá bỏ cái gì

Chọn B

Các phương án khác:

A. keep (v): giữ

C. retain (v): giữ lại, nhớ được điều gì

D. upgrade (v): nâng cấp

20 tháng 3 2018

A

“not in working condition” = “out of order”: hỏng hóc, không hoạt động

TRánh nhầm lẫn với out of work: thất nghiệp, không việc làm