K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2017

Chọn C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

installment (n): trả góp

  A. bank loan (n): vay ngân hàng               

B. partial payment (n): thanh toán một phần

  C. full payment (n): thanh toán toàn phần                                  

D. consumer borrowing (n): vay tiêu dùng

=> installments >< full payment

Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi kết hôn, họ đã trả tiền ô tô bằng trả góp hàng tháng trong hơn 2 năm

2 tháng 12 2019

Đáp án B

Giải thích: defaulf (v) + on = vỡ nợ, phá sản >< pay in full = trả toàn bộ

Dịch nghĩa: Bởi vì Jack đã vỡ nợ không thể trả khoản vay, ngân hàng kiện anh ta ra tòa.

A. failed to pay = không thể trả nợ                         

C. had a bad personality = có tính cách xấu            

D. was paid much money = được trả rất nhiều tiền

10 tháng 10 2018

Đáp án B.

A. had a bad personality: xấu tính

B. paid in full: thanh toán đầy đủ >< defaulted: vỡ nợ, phá sản

C. failed to pay: không thể trả nợ

D. was paid much money: trả rất nhiều tiền

Dịch câu: Bởi vì Jack mặc định về khoản vay của mình, ngân hàng đưa anh ta ra tòa.

24 tháng 12 2019

Đáp án là B

paid in full: trả đầy đủ

11 tháng 6 2017

Chọn B.

Đáp án B.

Dịch: Vì Jack vỡ nợ trong khoản vay của mình, ngân hàng đã đưa anh ra tòa.

=> defaulted (vỡ nợ, phá sản) >< paid in full (thanh  toán đầy đủ) 

Các đáp án khác:

A. không thể trả nợ

C. tính xấu

D. trả rất nhiều tiền

16 tháng 9 2018

Đáp án D

10 tháng 6 2019

Đáp án : B

“default” = “fail to pay”: không trả được nợ; trái nghĩa là “paid in full”: trả đầy đủ

23 tháng 11 2019

Đáp án B.

A. had a bad personality: xấu tính      
B
. paid in full: thanh toán đầy đủ >< defaulted: vỡ nợ, phá sản
C
. failed to pay: không thể trả nợ      
D
. was paid much money: trả rất nhiều tiền

Dịch câu: Bởi vì Jack mặc định về khoản vay của mình, ngân hàng đưa anh ta ra tòa.

31 tháng 5 2019

Đáp án B

identical (adj): giống nhau >< B. different (adj): khác nhau.

Các đáp án còn lại:

A. similar (adj): giống nhau.

C. fake (adj): nhái.

D. genuine (adj): thật, chính cống.

Dịch: Nếu hai chữ ký không giống nhau, ngân hàng sẽ không chấp nhận tấm séc

27 tháng 5 2018

Đáp án C.

A. Abundant (adj) : phong phú, dồi dào.

B. Unsatisfactory (adj) : không vừa lòng, không thỏa mãn.

C. Adequate (adj): đủ >< Insufficient (adj): không đủ, thiếu.

D. Dominant (adj): trội, có ưu thế hơn.

Dịch câu : Không có đủ lượng mưa trong hai năm vừa qua, và những người nông dân đang gặp rắc rối.