K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 6 2017

Đáp án A

Sửa The major goals => The major goal. 

Thấy động từ tobe is nên chủ ngữ phải ở dạng số ít. 

Dịch: Mục tiêu chính của giáo dục tiểu học là đạt tới sự biết đọc, viết và tính toán cơ bản giữa các học sinh.

10 tháng 1 2019

Đáp án B

Sửa knowledge => knowledgeable. 

Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ and là các tính từ nên danh từ knowledge (kiến thức) phải chuyển về dạng tính từ knowledgeable (am hiểu, thành thạo). 

Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích thời gian giao tiếp bằng ánh mắt.

29 tháng 12 2018

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án

23 tháng 1 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có cụm: be supposed to do sth: có bổn phận, nhiệm vụ làm gì

Vì vậy: suppose => are supposed

Dịch: Học sinh có nghiệm vụ phải đọc hết tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời.

2 tháng 11 2019

be supposed to do sth: được cho là phải làm gì

Sửa: suppose => are supposed

Tạm dịch: Học sinh được cho là phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.

Chọn A

16 tháng 3 2017

be supposed to do sth: được cho là phải làm gì

Sửa: suppose => are supposed

Tạm dịch: Học sinh được cho là phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.

Chọn A

5 tháng 3 2018

Đáp án A.

Đổi suppose thành are supposed.

Tạm dịch: Sinh viên được yêu cầu đọc tất cả các câu hỏi cn thận và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó.

Cấu trúc to be supposed to do something:

- Dùng để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì xảy ra. Trong trường hợp này, be supposed to thường dùng thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình, hoặc một tiến trình làm việc.

Ex: The committee is supposed to vote by secret ballot: y ban hi vọng sẽ được bầu phiếu kín.

- Dùng để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó, hàm ý ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.

Ex: The children are supposed to put away their toys before they go to bed: Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.

- Dùng ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.

Ex: Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn’t: Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thẳc mắc là tại sao anh y lại không gọi

19 tháng 3 2019

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Sửa: suppose => are supposed

Ta có cụm “to be supposed to do sth”: có nghĩa vụ, phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng.

Chọn A

24 tháng 12 2017

Đáp án A

Đổi suppose thành are supposed

Tạm dịch: Sinh viên được yêu cầu đọc tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó.

Cấu trúc to be supposed to do something:

- Dùng để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì xảy ra. Trong trường hợp này, be supposed to thường dùng để thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình, hoặc một tiến trình làm việc.

Ex: The committee is supposed to vote by secret ballot: Ủy ban hi vọng sẽ được bầu phiếu kín.

- Dùng để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó, hàm ý ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.

Ex: The children are supposed to put away their toys before they go to bed: Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.

- Dùng ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.

Ex: Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn’t: Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thắc mắc là tại sao anh ấy lại không gọi.

10 tháng 3 2018

Đáp án A

Sửa All of à Of all

Theo nghĩa của câu thì all of đi theo câu không phù hợp

All of: tất cả (các loài động vật có vú)

Of all: trong số tất cả (các loài động vật có vú)

Tạm dịch: Trong số tất cả các loài động vật có vú, cá heo là chắc chắn là loài vật thân thiện với con người