K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 3 2019

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which

Apply to sb: nộp cho ai

Apply for sth: nộp cho cái gì

For whom => for which

12 tháng 9 2019

Chọn D

for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)

Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển

30 tháng 7 2018

Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”

Giải thích:

look like: trông có vể như, trông giống như             look alike: trông giống nhau

Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

like => alike

Đáp án: B

15 tháng 12 2017

Đáp án : A

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động ( do chủ ngữ là vật: school). Sửa: establishing -> established

10 tháng 10 2017

C

Câu này dịch như sau: Hàng nghìn năm qua, con người đã tạo ra những chất có mùi thơm từ gỗ, thực vật và hoa và sử dụng chúng để làm nước hoa hoặc dược phẩm.

Using => used

Cấu trúc song song: các từ được nối với nhau bằng các liên từ and/ or/ but phải chia dạng giống nhau.

Eg. She is entelligent and beauty. => Sai => Sửa beauty thành beautiful 

22 tháng 11 2019

Đáp án : A

Must have+ PP: phỏng đoán điều đã xảy ra trong quá khứ. Dịch: Tom hẳn đã nhờ giúp đỡ thay vì tự làm một mình-> không hợp lý: đã có sự giúp đỡ thì không gọi là tự làm-> should have+ PP: nên làm gì nhưng đã không làm. 

19 tháng 8 2018

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai

Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.

Sửa lỗi: ask => ask for

          A. have = có

          B. about = về

Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì

          C. talk (v) = nói chuyện

29 tháng 12 2018

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Sửa: suppose => are supposed

To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án

12 tháng 10 2018

Đáp án là B

wait for ( chờ đợi) => wait on ( phục vụ)

Câu này dịch như sau: Những nhân viên người mà sẵn lòng phục vụ khách hàng sẽ sớm được thăng chứC.