K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2017

Đáp án A

A. bỏ trạng từ “hardly”: trong mệnh đề này đã có trạng từ phủ định “never” nên không thể dùng thêm một trạng từ phủ định như “hardly”.

Đây là vấn đề thường được gọi là “tránh dùng phủ định kép trong cùng một mệnh đề, ví dụ trong mệnh đề đã có “never” hoặc “not” thì không dùng thêm “hardly”, “rarely”, “barely” hoặc “scarcely”.

7 tháng 11 2019

Đáp án A

has hardly => has . Vì đã có “never” mang nghĩa phủ định

17 tháng 12 2017

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc với “there be”

Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng "has" mà phải dùng "have"

=> Đáp án B (has => have)

Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại có nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương đối nhỏ này.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

18 tháng 11 2018

Đáp án A

found-> founded: được sang lâp.

7 tháng 9 2019

hardy (adv): hầu như không

never: không bao giờ

=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau

Sửa: hardly never => hardly ever

Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.

Chọn A

25 tháng 2 2019

hardy (adv): hầu như không

never: không bao giờ

=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau

Sửa: hardly never => hardly ever

Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.

Chọn A

19 tháng 3 2017

Đáp án C

More worse => worse

vì worse là so sánh hơn của bad nên không dùng more nữa

4 tháng 9 2018

Đáp án B

Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề sau “if” chia ở thì HTĐ

Chữa lỗi: will rain à rains

Dịch: Nếu trời mưa sáng nay, họ sẽ phải hoãn lại buổi trình diễn ngoài trời.

7 tháng 10 2017

Đáp án : D

“other students” -> other students’ (thêm dấu sở hữu cách) hoặc “those of other students”. Đối tượng so sánh ở đây không phải là Jack với những học sinh khác, mà là thành tích/sự biểu diễn của Jack với thành tích/sự biểu diễn của những học sinh khác.