K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 3 2018

A

“have” -> “has”, “the number of….” Là danh từ sổ ít, nên chia động từ là has (a number of…lại là số nhiều, nên chia động từ phù hợp với danh từ số nhiều)

29 tháng 9 2018

Đáp án là B.

“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều

Còn “a number of + N” là số nhiều 

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Sửa have increased => has increased.

A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.

The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng chóng mặt do trận động đất nghiêm trọng gần đây.

23 tháng 12 2019

Chọn B

20 tháng 7 2017

Chọn D

9 tháng 8 2019

Chọn B

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

25 tháng 11 2017

Đáp án D

Sửa have => has.

Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.

           A number of + plural noun + plural verb.

Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.

4 tháng 1 2017

Chọn D

4 tháng 2 2019

Đáp án D

Cấu trúc:

- The number of N số nhiều + V chia số ít: Số lượng những

E. g: The number of girls has increased dramatically since last year.

Đáp án D (have => has)